HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN; PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV- KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH12 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 06/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 841/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau
1. Đối với tài sản đấu giá (không phải là quyền sử dụng đất):
1.1. Mức thu phí đấu giá tài sản:
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá:
STT | Giá trị tài sản bán được của 1 cuộc bán đấu giá | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
3 | Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
4 | Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
1.2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá.
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150.000 |
4 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng | 500.000 |
2. Đối với tài sản đấu giá là quyền sử dụng đất:
2.1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200 triệu đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
3 | Từ trên 500 triệu đồng | 500.000 |
2.2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác không thuộc quy định tại mục 2.1:
STT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5ha đến 2ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 2ha đến 5ha | 4.000.000 |
4 | Từ trên 5ha | 5.000.000 |
3. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được:
3.1. Đối với phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản:
- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản không được Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại 80%, nộp vào ngân sách nhà nước 20% phí thu được.
Số phí đơn vị được để lại chỉ sử dụng cho các công việc phục vụ và các công việc có liên quan đến việc bán đấu giá tài sản và thu phí, không được chi cho các nội dung chi khác, nếu chi không hết được chuyển sang năm sau chi tiếp.
- Các trường hợp khác thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính.
3.2. Đối với phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV- Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất của tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND8 về mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 6 Quyết định 105/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành.
- 8 Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành.
- 2 Quyết định 105/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất của tỉnh Gia Lai
- 5 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND8 về mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương