Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2012/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 13 tháng 4 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 20 về việc Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 750/TTr-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2012 kèm theo Đề án “Đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án “Về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”, với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục tiêu của đề án

a) Mục tiêu chung

Góp phần thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong các hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội; đồng thời góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc, tình hữu nghị đoàn kết quốc tế.

b) Mục tiêu cụ thể

Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng các đường đã được xây dựng nhưng chưa có tên để chọn đặt tên cho phù hợp với quy mô, cấp độ, điều kiện, hoàn cảnh của thành phố Đông Hà hiện tại. Đồng thời phát hiện một số tuyến đường đã được đặt tên nhưng chưa đúng hoặc chưa hợp lý để kiến nghị điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp.

2. Đối tượng và phạm vi của đề án

a) Đối tượng

- Những tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông Hà đã được xây dựng nhưng chưa được đặt tên;

- Những tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông Hà đã được đặt tên trước năm 2002 nhưng chưa chính xác và có nhiều bất hợp lý cần được đổi tên, điều chỉnh tên cho phù hợp.

b) Phạm vi của đề án

- Chỉ đặt tên các đường đã được xây dựng có mặt cắt đường hiện trạng từ 08 m và có chiều dài từ 200 m trở lên (không đặt tên các đường có chiều dài dưới 200 m);

- Chỉ đổi tên, điều chỉnh tên các tuyến đường mà sự thay đổi ít ảnh hưởng đến đời sống dân sinh và kinh tế xã hội.

3. Nguyên tắc đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường phố

- Các đường trên địa bàn thành phố Đông Hà đã được xây dựng theo quy hoạch đô thị, được sử dụng ổn định nhưng chưa có tên thì được xem xét để đặt tên;

- Tên được lựa chọn để đặt tên đường là tên các địa danh, tên các sự kiện lịch sử trọng đại, các danh nhân tiêu biểu quốc gia và địa phương thuộc danh mục dữ liệu tên của Đề án tổng thể Quy định việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 20 thông qua tại Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh;

- Chỉ sử dụng tên những nhân vật lịch sử, những danh nhân đã mất để đặt tên;

- Tên danh nhân, địa danh, di tích lịch sử - văn hóa, sự kiện lịch sử và danh từ có ý nghĩa tiêu biểu được lựa chọn đặt tên đường phải thực sự tiêu biểu, rõ ràng và đã khá quen thuộc với nhân dân trên địa bàn thành phố Đông Hà;

- Tên được chọn để đặt tên đường được căn cứ vào ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân để phù hợp và tương xứng với vị trí, cấp độ, quy mô của đường;

- Chỉ đặt một tên đối với đường dài và thông suốt. Khi đường bị ngắt khúc bởi các giao lộ lớn hoặc vòng xoay thì đoạn kế tiếp có thể được nghiên cứu để đặt tên khác;

- Chỉ đổi tên các tuyến đường đã đặt tên mà xét thấy ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử; công lao của danh nhân không phù hợp và tương xứng với vị trí, cấp độ, quy mô của đường, không ảnh hưởng đến đời sống dân sinh trên địa bàn;

- Chỉ điều chỉnh tên các tuyến đường mà những lần Quyết định đặt tên trước đây không chính xác, không có hoặc không đúng tên trên thực tế hoặc có nhiều thay đổi về độ dài so với Quyết định cũ.

4. Danh mục tên đường cần đặt tên, đổi tên và điều chỉnh: Có Phụ lục kèm theo, gồm:

a) Các địa danh đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thành phố Đông Hà: 09 tuyến đường (Phụ lục I).

b) Các danh nhân tiêu biểu để đặt tên mới đường thành phố Đông Hà: 46 tuyến đường (Phụ lục II).

c) Đường đã có tên trên thực tế nhưng không có trong các Quyết định của UBND tỉnh, cần thu hồi biển tên và xây dựng phương án đặt lại tên theo quy định: 05 tuyến đường (Phụ lục III);

d) Đường đã có quyết định đặt tên theo các Quyết định của UBND tỉnh nhưng bất hợp lý cần điều chỉnh: 16 tuyến đường (Phụ lục IV).

5. Cùng với việc đặt tên đường, UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng phương án đặt số nhà, gắn biển tên đường để thực hiện công tác quản lý đô thị, hoàn thành trong năm 2012.

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát lại và xác định tên cụ thể cho các tuyến đường trong tổng số tuyến đường do HĐND tỉnh thông qua.

Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp giám sát và động viên nhân dân thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC I

VỀ CÁC ĐỊA DANH ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

TT

Mục từ (Tên)

Thể loại

Xuất xứ/Nội dung

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

01

Cần Vương

Tên một phong trào yêu nước

Khởi xướng ở Tân Sở (Quảng Trị) do Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi

Quốc gia

02

Chi Lăng

Địa danh - Chiến thắng lịch sử tiêu biểu - di tích lịch sử văn hóa

Thuộc tỉnh Lạng Sơn. Nơi diễn ra trận thắng lớn của nghĩa quân Lê Lợi diệt 01 vạn quân xâm lược Minh

Quốc gia

03

Bắc Sơn

Danh từ có ý nghĩa

Tên một châu/huyện (Lạng Sơn). Nơi nổ ra cuộc khởi nghĩa chống Pháp ngày 22/9/1940

Quốc gia

04

Dinh Cát

Danh từ có ý nghĩa - di tích lịch sử văn hóa

Ở huyện Triệu Phong, Thủ phủ của Chúa Nguyễn trong buổi đầu dựng nghiệp ở Đàng Trong (1558 - 1626)

Quảng Trị

05

Đại Cồ Việt

Danh từ có ý nghĩa

Quốc hiệu nước ta thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê và đầu đời Lý (968 - 1054)

Quốc gia

06

Điện Biên Phủ

Địa danh - Chiến thắng lịch sử tiêu biểu - di tích lịch sử văn hóa

Thành phố tỉnh lỵ Điện Biên. Nơi ghi dấu chiến thắng oanh liệt của quân và dân ta đánh tan quân đội Pháp, tiến tới ký kết Hiệp định Genève

Quốc gia

07

Đông Kinh Nghĩa Thục

Danh từ có ý nghĩa

Tên một trường học lập từ 1907 ở Hà Nội. Nơi khởi xướng phong trào Đông Du chống Pháp

Quốc gia

08

Tân Sở

Địa danh - Danh từ có ý nghĩa - di tích lịch sử văn hóa

Ở huyện Cam Lộ. Sơn phòng/Kinh đô dã chiến của phái chủ chiến triều Nguyễn chống Pháp, đứng đầu là Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Nơi khởi xướng phong trào Cần Vương chống Pháp (13/7/1885)

Quảng Trị

09

Thuận Châu

Danh từ có ý nghĩa - di tích lịch sử văn hóa

Tên đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Trị xưa: châu Thuận (thế kỷ XV-XVI). Trung tâm chính trị/lỵ sở của châu Thuận và huyện Thuận Xương/Vũ Xương/Đăng Xương (từ thế kỷ XVI - XVIII)

Quảng Trị

 

PHỤ LỤC II

VỀ CÁC DANH NHÂN TIÊU BIỂU ĐỂ ĐẶT TÊN MỚI ĐƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

TT

Tên danh nhân

Quê quán

Nhận định chung

Phân kỳ

lịch sử

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

01

Bùi Trung Lập

(? - 1947)

Gio Linh, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị lâm thời (1945)

Hiện đại

02

Duy Tân

(1890 - 1945)

Thừa Thiên Huế

Hoàng đế triều Nguyễn. Linh hồn của phong trào Duy Tân chống Pháp

Cận đại

03

Đào Tấn

(1845 - 1907)

Tuy Phước, Bình Định

Quan triều Nguyễn - Nhà soạn tuồng số 1 Việt Nam

Cận đại

04

Đặng Thái Thân

(1873 - 1910)

Nghi Lộc, Nghệ An

Nhà chí sỹ yêu nước. Một trong những người khởi xướng Hội Duy Tân và Việt Nam Quang Phục Hội

Cận đại

05

Đặng Thí

(1921 - 2001)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1945 - 1948). Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước

Hiện đại

06

Đoàn Hữu Trưng

(1844 - 1866)

Phú Vang, Thừa Thiên Huế

Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa “giặc chày vôi” chống lại triều đình Tự Đức

Cận đại

07

Hà Huy Tập

(1902 - 1941)

Hà Tĩnh

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương (1935 - 1936)

Cận đại

08

Hàn Mặc Tử

(1912 - 1940)

Đồng Hới, Quảng Bình

Nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ Mới

Cận đại

09

Hoàng Hữu Chấp

(1916-1946)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy lâm thời Quảng Trị (1936 - 1937)

Cận đại

10

Hoàng Thị Ái

(1900 - 2004)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước

Hiện đại

11

Hồ Quý Ly

(1335 - ?)

Hà Trung, Thanh Hóa

Hoàng đế, người sáng lập triều Hồ. Nhà cải cách xã hội

Cổ trung đại

12

Hồ Sĩ Thản

(1913 - 1995)

Đông Hà, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1965 - 1975)

Hiện đại

13

Lê Đại Hành

(941 - 1005)

Thọ Xuân, Thanh Hóa

Vị tướng tài triều Đinh. Vua sáng lập triều Tiền Lê

Cổ trung đại

14

Lê Hành

(1910 - ?)

Hải Lăng, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (cuối 1973)

Hiện đại

15

Lê Ngọc Hân

(1770 - 1799)

Gia Lâm, Hà Nội

Vợ vua Quang Trung, nhân vật gắn với triều đại bi hùng Tây Sơn

Cổ trung đại

16

Lý Nam Đế

(503 - 548)

Hà Nội

 

Lãnh tụ khởi nghĩa chống lại ách đô hộ nhà Lương, giành độc lập thời Bắc thuộc

Cổ trung đại

17

Lý Thái Tổ

(974 - 1028)

Từ Sơn,

 Bắc Ninh

Hoàng đế sáng lập ra triều Lý. Người mở đầu cho nền văn hóa Thăng Long

Cổ trung đại

18

Lương Thế Vinh

(1442 - ?)

Vụ Bản, Nam Định

Trạng nguyên thời Lê. Nhà văn hóa, nhà toán học nổi tiếng. Tổ ngành toán học Việt Nam

Cổ trung đại

19

Lương Văn Can

(1854 - 1927)

Thường Tín, Hà Nội

Nhà chí sỹ yêu nước chống Pháp. Lãnh tụ phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục

Cận đại

20

Nguyễn An Ninh

(1900 - 1943)

TP.Hồ Chí Minh

Chí sỹ yêu nước chống Pháp - Nhà báo, nhà văn

Cận đại

21

Nguyễn Cảnh Chân

(? - 1409)

Nam Đàn, Nghệ An

Nhân vật lịch sử gắn với cuộc khởi nghĩa của nhà Hậu Trần chống quân xâm lược Minh

Cổ trung đại

22

Nguyễn Công Hoan

(1903 - 1977)

Văn Giang, Hưng Yên

Nhà văn, nhà hoạt động văn hóa. Nổi tiếng về dòng văn học hiện thực phê phán

Hiện đại

23

Nguyễn Hữu Mai

(1914 - 1995)

Hải Lăng, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước

Hiện đại

24

Nguyễn Hữu Khiếu

(1915 - 2004)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Hiện đại

25

Nguyễn Quang Xá

(1920 - ?)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (từ năm 1948 - 1950)

Hiện đại

26

Nguyễn Hữu Thận

(1757 - 1831)

Triệu Phong, Quảng Trị

Quan triều Nguyễn. Nhà khoa học thiên về thiên văn, lịch số, toán pháp

Cổ trung đại

27

Nguyễn Phúc Nguyên

(1562 - 1635)

Hà Trung, Thanh Hóa

Vị chúa thứ 2 thời chúa Nguyễn. Người có công chính thức khai lập nhà chúa; đóng dinh ở Quảng Trị

Cổ trung đại

28

Nguyễn Tư Giản

(1823 - 1890)

Đông Anh, Hà Nội

Tiến sỹ triều Thiệu Trị. Học giả. Người có tư tưởng canh tân, chấn hưng đất nước

Cận đại

29

Nguyễn Tự Như

(? - ?)

Gio Linh, Quảng Trị

Tiến sỹ thời Nguyễn. Sĩ phu yêu nước chống Pháp. Thủ lĩnh nhóm nghĩa quân Gio Linh tham gia Cần Vương

Cận đại

30

Nguyễn Văn Cừ

(1912 - 1941)

Từ Sơn,

 Bắc Ninh

Nhà hoạt động cách mạng, nhà chính trị. Lãnh tụ tiền bối của Đảng

Cận đại

31

Nguyễn Văn Tường

(1824 - 1886)

Triệu Phong, Quảng Trị

Quan đại thần triều Nguyễn. Người cầm đầu phe chủ chiến chống Pháp của triều đình Huế

Cận đại

32

Nguyễn Vức

(1906 - 1971)

Đông Hà, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1939)

Cận đại

33

Phù Đổng Thiên Vương

Gia Lâm, Hà Nội

Nhân vật huyền sử thể hiện ý thức quật cường của dân tộc

Cổ trung đại

34

Thanh Tịnh

(1911 - 1988)

Gio Linh, Quảng Trị

Nhà hoạt động văn hóa - Nhà thơ

Hiện đại

35

Thân Nhân Trung

(1418 - 1499)

Yên Dũng, Bắc Giang

Tiến sỹ - Quan đại thần triều Lê Thánh Tông. Tư tưởng và học thuật uyên bác

Cổ trung đại

36

Thoại Ngọc Hầu

(1761- 1829)

Quảng Nam

Tướng nhà Nguyễn, giỏi thủy lợi và canh nông. Có nhiều công lớn trong đào kênh

Cổ trung đại

37

Tô Ngọc Vân

(1906 - 1954)

Văn Giang, Hưng Yên

Hoạ sỹ tài hoa. Nhà hoạt động văn hóa, nghệ thuật

Hiện đại

38

Tuệ Tĩnh

(1341 - 1385)

Cẩm Giàng, Hải Dương

Thiền sư - Nhà y, dược nổi tiếng của Việt Nam. Triều Minh (Trung Quốc) phong là “Đại Y Thiền Sư”

Cổ trung đại

39

Trần Đình Ân

(1626 - 1706)

Gio Linh, Quảng Trị

Quan đại thần thời chúa Nguyễn - Nhà quân sự và chính trị

Cổ trung đại

40

Trần Nhân Tông

(1258 - 1308)

Nam Định

Hoàng đế thứ 3 triều Trần. Linh hồn của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông. Vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm

Cổ trung đại

41

Trần Hoàn

(1928 - 2003)

Hải Lăng, Quảng Trị

Nhà hoạt động văn hóa - Nhạc sỹ tài danh

Hiện đại

42

Trần Hữu Dực

 (1910 - 1983)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1930). Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước

Hiện đại

43

Trịnh Hoài Đức

(1765 - 1825)

Biên Hòa, Đồng Nai

Quan đại thần triều Nguyễn - Nhà văn - Nhà địa lý nổi tiếng

Cổ trung đại

44

Triệu Việt Vương

(? - 571)

Vĩnh Phúc

Người có công đưa Lý Bí lên ngôi vua, lập nước Vạn Xuân. Kế tục sự nghiệp, tổ chức kháng chiến, lên ngôi vua 22 năm

Cổ trung đại

45

Trương Công Kỉnh

(1918 - 1969)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Ủy viên Thường vụ Khu ủy Trị Thiên

Hiện đại

46

Trương Hoàn

(1911 - 1947)

Triệu Phong, Quảng Trị

Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1941).

Cận đại

 

PHỤ LỤC III

VỀ CÁC ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN TRÊN THỰC TẾ NHƯNG KHÔNG CÓ TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH VÀ HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Hướng điều chỉnh

1

Đoàn Bá Thừa

Quốc lộ 1

Hoàng Diệu

200

8

Bổ sung Quyết định đặt tên là đường Đoàn Bá Thừa

2

Hồ Xuân Lưu

Quảng trường Nhà Văn hóa Trung tâm tỉnh

Nguyễn Hàm Ninh

200

 

Bổ sung Quyết định đặt tên là đường Hồ Xuân Lưu

3

Lê Chưởng

Lê Quý Đôn

Trần Hưng Đạo

200

11

Bổ sung Quyết định đặt tên là đường Lê Chưởng

4

Lê Thế Tiết

Lê Duẩn

Bà Huyện Thanh Quan

350

13

Bổ sung Quyết định đặt tên là đường Lê Thế Tiết

5

Thanh Niên

Hoàng Diệu

Hói Sòng

2.200

20,5

Bổ sung Quyết định đặt tên là đường Thanh Niên

 

PHỤ LỤC IV

VỀ CÁC TÊN ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẶT TÊN CỦA UBND TỈNH NHƯNG BẤT HỢP LÝ CẦN ĐIỀU CHỈNH VÀ HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

STT

Tên đường

Hiện trạng

Hướng Điều chỉnh

1

Đặng Dung

 

 

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Năm 1996 đổi lại thành đường Kim Đồng. Từ bến xe cũ (Lê Duẩn) đến chợ Đông Hà

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992. Bổ sung Quyết định đặt lại tên đường Kim Đồng như hiện tại

Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

Lê Duẩn đến Bùi Thị Xuân, tức đường Đặng Dung hiện tại

Giữ nguyên tên đường Đặng Dung hiện tại theo Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

2

Đặng Trần Côn

 

 

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Chưa có trên thực tế

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

Tuyến đường Đặng Trần Côn hiện tại. Từ Hùng Vương đến Hàm Nghi

 

Giữ nguyên tên đường Đặng Trần Côn hiện tại theo Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

3

Đinh Tiên Hoàng

 

 

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Không có trên thực tế

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

Tuyến đường Đinh Tiên Hoàng hiện tại. Từ Phan Châu Trinh đến đường sắt Bắc - Nam

Giữ nguyên tên đường Đinh Tiên Hoàng theo Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

4

Hai Bà Trưng

 

 

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Trước đây là tuyến từ Nhà Văn hóa Trung tâm đến Đường 9c. Hiện không còn tên đường này

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

Tuyến đường Hai Bà Trưng hiện tại. Từ Trần Hưng Đạo đến Bùi Dục Tài

Giữ nguyên tên đường Hai Bà Trưng hiện tại

5

Hoàng Hoa Thám

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992; Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

Cả 02 lần Quyết định đều không có tên đường trên thực tế

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992 và Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

6

Kim Đồng

 

 

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Năm 1996 đã đổi thành đường Đặng Dung

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992. Bổ sung Quyết định đặt lại tên đường Đặng Dung như hiện tại

Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

Tuyến đường Kim Đồng hiện tại. Từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thượng Hiền

Giữ nguyên tên đường Kim Đồng hiện tại

7

Lê Văn Hưu

 

 

Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

Không có tên đường trên thực tế

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996

Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

Tuyến đường Lê Văn Hưu hiện tại. Từ Lê Duẩn đến ga Đông Hà

Giữ nguyên tên đường Lê Văn Hưu hiện tại

8

Ngô Thời Nhiệm

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Tên đường đã bị đường Lê Thế Hiếu nối dài chồng lên, nên hiện không có trên thực tế

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992. Đoạn hủy bỏ tên sẽ được mang tên Lê Thế Hiếu theo như thực tế

9

Lãn Ông

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Tuyến đường từ Tôn Thất Thuyết đến Tôn Thất Thuyết cắt qua đường Hùng Vương

Điều chỉnh tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992 thành tên: Hải Thượng Lãn Ông

10

Trần Hữu Dực

Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

Tuyến từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi. Tuyến này đúng theo Quyết định năm 2002 là đường Cửa Tùng

Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002 (đặt tên một đường khác). Điều chỉnh tuyến đường này thành đường Cửa Tùng theo như Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002

11

Lê Thế Hiếu

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Tên tuyến đường này theo Quyết định cũ năm 1992 có độ dài là 900 m, từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Du; nhưng trên thực tế, tuyến đường này kéo từ đường Trần Phú đến đường Trương Hán Siêu với chiều dài 900 m

Điều chỉnh độ dài tuyến đường Lê Thế Hiếu từ đường Trần Phú đến đường Trương Hán Siêu; chiều dài 900 m

 

12

Hùng Vương

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

 

Tuyến đường này theo Quyết định cũ năm 1992 có độ dài là 700 m, từ đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9; nhưng trên thực tế hiện nay có độ dài là 4.700 m kéo từ Bưu điện thành phố đến cầu Vĩnh Phước

Điều chỉnh độ dài tuyến đường Hùng Vương từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Vĩnh Phước, chiều dài 4.700 m

13

Nguyễn Trãi

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

 

Tuyến đường này theo Quyết định cũ năm 1992 có độ dài là 2.100 m, từ đường Lê Duẩn đến hồ Khe Mây; nhưng trên thực tế hiện nay có độ dài là 2.600 m kéo từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Bình Trọng

Điều chỉnh độ dài tuyến đường Nguyễn Trãi từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Bình Trọng; chiều dài 2.600 m

14

Nguyễn Du

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Tuyến đường này theo Quyết định cũ năm 1992 có độ dài là 2.500 m, từ đường Bà Triệu đến đường Lý Thường Kiệt; nhưng trên thực tế hiện nay có độ dài là 1.700 m kéo từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng

Điều chỉnh độ dài tuyến đường Nguyễn Du từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng, chiều dài 1.700 m

15

Lê Duẩn

Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992

Tuyến đường này là đoạn Quốc lộ 1 cũ. Theo Quyết định năm 1992 thì chỉ có độ dài là 4.600 m, từ Nam cầu Đông Hà đến Bắc cầu Lai Phước. Nhưng trên thực tế hiện nay, đoạn gần phía Bắc cầu Đông Hà đã được gọi là đường Lê Duẩn, đoạn phía gần cầu Sòng thì vẫn gọi là Quốc lộ 1

Điều chỉnh độ dài tuyến đường Lê Duẩn từ Bắc cầu Lai Phước đến Nam cầu Sòng đi qua địa bàn thành phố Đông Hà

16

Cửa Tùng

Đường đã được đặt tên nhưng chưa có tên trong Quyết định

Tuyến từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi

Điều chỉnh, bổ sung vào Quyết định mới