HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 05 tháng 04 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X - KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 09/3/2012 về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Học phí giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2012-2013:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học | Vùng và mức thu | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | ||
1 | Mầm non | 52.000 | 30.000 | 25.000 |
2 | Trung học cơ sở | 40.000 | 23.000 | 19.000 |
3 | Trung học phổ thông | 52.000 | 30.000 | 25.000 |
- Phân vùng:
+ Vùng 1: Gồm 6 phường Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh của thành phố Kon Tum.
+ Vùng 2: Gồm 4 phường của thành phố Kon Tum (Ngô Mây, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi) và 6 thị trấn của 6 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy.
+ Vùng 3: Các xã còn lại.
- Về đối tượng miễn, giảm học phí: Ngoài các đối tượng được miễn, giảm học phí cụ thể theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH , thực hiện miễn học phí cho học sinh dân tộc thiểu số ở cấp học mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn phải đóng học phí, ngân sách địa phương cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng học phí.
2. Học phí đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề năm học 2011-2012 và 2012-2013:
2.1. Học phí đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
- Trình độ đại học:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Nhóm ngành | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 260 | 378 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 280 | 432 |
3. Y dược | 300 | 513 |
- Các trình độ đào tạo khác: Được tính theo hệ số so với trình độ đào tạo đại học.
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Trung cấp chuyên nghiệp | 0,7 |
2. Cao đẳng | 0,8 |
3. Đại học | 1 |
2.2. Học phí đào tạo nghề (trung cấp nghề):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học viên/tháng
TÊN MÃ NGHỀ | Năm 2011 | Năm 2012 |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 180 | 207 |
2. Toán và thống kê | 190 | 216 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 200 | 225 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 220 | 252 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 250 | 279 |
6. Nghệ thuật | 280 | 315 |
7. Sức khoẻ | 290 | 324 |
8. Thú y | 310 | 351 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 320 | 351 |
10. An ninh, quốc phòng | 340 | 387 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 360 | 405 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 370 | 414 |
13. Khoa học tự nhiên | 380 | 432 |
14. Khác | 390 | 441 |
15. Dịch vụ vận tải | 430 | 486 |
- Đối với học phí dạy nghề: Thực hiện mức học phí năm 2012 bắt đầu từ tháng 4/2012. Sau tháng 12/2012 nếu Hội đồng nhân dân tỉnh chưa ban hành mức thu học phí mới, thì tiếp tục áp dụng mức thu trên của năm 2012 cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh có quy định mới.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp chuyên đề tháng 3 năm 2012 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND, 13/2013/NQ-HĐND về học phí các trường công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với cơ sở dạy nghề)
- 3 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 4 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 1 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2014-2015 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013- 2014
- 4 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2014-2015 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013- 2014
- 4 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau