- 1 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2 Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 12 Thông tư 18/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 18/2019/TT- BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 7113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên (HLV), vận động viên (VĐV) các đội bóng đá trẻ từ U11- U12-U13, U15- U17, U19-U21 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13.
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ đào tạo bóng đá trẻ tại Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam.
Điều 2. Chỉ tiêu đào tạo và số lượng VĐV, HLV được hỗ trợ
1. Số lượng VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11-U21, thủ môn tuyến U11-U13 được tập trung đào tạo, huấn luyện:
a) Năm 2021-2022: 184 VĐV.
b) Năm 2023-2025: 195 VĐV.
2. Số lượng HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11-U21 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13 giai đoạn 2021-2025: 12 HLV/năm.
Điều 3. Nội dung và định mức hỗ trợ
1. Chế độ dinh dưỡng cho HLV, VĐV áp dụng theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV thể thao thành tích cao, VĐV thể thao thành tích cao, cụ thể như sau:
a) VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U13, U15, U17, U19-U21 áp dụng bằng 90% mức chi theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
Mức chi trong thời gian tập trung tập huấn: 180.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 360 ngày/năm).
Mức chi trong thời gian tập trung thi đấu: 216.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 90 ngày/1 năm đối với đội tuyển trẻ U19-U21; không quá 40 ngày/1 năm đối với đội tuyển trẻ từ U13, U15, U17).
b) VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11- U12 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13 áp dụng bằng 80% mức chi theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
Mức chi trong thời gian tập trung tập huấn: 160.000 đồng/người/ngày (số ngày được hỗ trợ không quá 360 ngày/năm).
2. Hỗ trợ tiền lương theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu cho HLV, VĐV áp dụng theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với HLV, VĐV trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu, cụ thể như sau:
a) Mức chi hỗ trợ HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11- U21 và đào tạo thủ môn U11-U13: 180.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 312 ngày/năm).
b) Mức chi hỗ trợ VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U13, U15, U17, U19-U21: 75.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 312 ngày/năm).
c) Mức chi hỗ trợ VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U11-U12 và đào tạo thủ môn U11-U13: 55.000 đồng/người/ngày (số ngày hỗ trợ không quá 312 ngày/năm).
3. Hỗ trợ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của HLV, VĐV thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2019/TT- BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
a) Năm 2021-2022:
HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U21 và HLV đào tạo thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là 1.405.000 đồng/người/tháng.
VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U21 và VĐV thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm y tế: 580.000 đồng/người/năm; chế độ bảo hiểm tai nạn: 120.000 đồng/người/năm.
b) Năm 2023-2025:
HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U21 và HLV đào tạo thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là 1.468.000 đồng/người/tháng.
VĐV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U21 và VĐV thủ môn tuyến U11-U13: Chế độ bảo hiểm y tế: 630.000 đồng/người/năm; chế độ bảo hiểm tai nạn: 170.000 đồng/người/năm.
4. Mức hỗ trợ đối với các chế độ khác:
a) Chế độ tiền ngủ tập huấn và thi đấu cho VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh từ U13-U21 là 300.000 đồng/người/ngày (thời gian hỗ trợ không quá 90 ngày/năm đối với đội tuyển trẻ U19-U21; không quá 40 ngày/năm đối với các đội tuyển trẻ U13, U15, U17).
b) Chế độ hỗ trợ tiền trang phục, giày, túi xách, bóng phục vụ tập luyện và thi đấu:
Giai đoạn 2021-2022: VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U13-U21: 8.000.000 đồng/người/năm; VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U12 và đào tạo thủ môn U11-U13: 6.000.000 đồng/người/năm.
Giai đoạn 2023-2025: VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U13- U21: 10.000.000 đồng/người/năm; VĐV, HLV các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U12 và đào tạo thủ môn U11-U13: 8.000.000 đồng/người/năm.
1. Tổng nhu cầu chi phí cho các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh U11-U21 và đào tạo thủ môn tuyến U11-U13 giai đoạn 2021-2025: 143,128 tỷ đồng (Một trăm bốn mươi ba tỷ một trăm hai mươi tám triệu đồng). Trong đó:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 88 tỷ đồng (Tám mươi tám tỷ đồng), theo từng giai đoạn như sau:
Năm 2021-2022: 17 tỷ đồng/năm.
Năm 2023-2025: 18 tỷ đồng/năm.
b) Nguồn thu bán vé và quảng cáo trên sân: 4,4 tỷ đồng (Bốn tỷ bốn trăm triệu đồng), theo từng giai đoạn như sau:
Năm 2021-2022: 0,7 tỷ đồng/năm.
Năm 2023-2025: 1 tỷ đồng/năm.
c) Chi từ nguồn xã hội hóa (vận động doanh nghiệp tài trợ): 50,728 tỷ đồng (Năm mươi tỷ bảy trăm hai mươi tám triệu đồng).
2. Định mức hỗ trợ chế độ dinh dưỡng, chế độ tiền công, chế độ trợ cấp của HLV, VĐV cho các đội tuyển bóng đá trẻ cấp tỉnh tại Nghị quyết này sẽ thay đổi khi các văn bản hướng dẫn áp dụng thực hiện bị thay thế bởi các văn bản mới.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh; nguồn xã hội hóa từ doanh nghiệp tài trợ và các nguồn thu hợp pháp khác. Việc lập dự toán, phân bổ và quản lý ngân sách tỉnh hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.
2. Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam đảm bảo kinh phí thực hiện các nội dung chi còn lại để ổn định, duy trì và phát triển Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời, chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công đối với các cơ sở vật chất, trang thiết bị thuộc sở hữu của nhà nước đang được Câu lạc bộ Bóng đá Quảng Nam sử dụng.
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát các chính sách hỗ trợ phát triển thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh, khả năng cân đối nguồn lực, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế hỗ trợ đảm bảo tính lâu dài.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, phát sinh Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1195/QĐ-UBND năm 2017 Đề án xây dựng hệ thống đào tạo bóng đá trẻ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 và Phụ lục kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, Châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai