HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2017/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016 – 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 569/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
“Điều 4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 7.945,947 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.192 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 6.068 tỷ đồng, nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu: 530,947 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh: 155 tỷ đồng) được phân bổ như sau:
1. Tỉnh quản lý
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh - tỉnh quản lý là 4.567,5 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.012 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 3.400,5 tỷ đồng, thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh: 155 tỷ đồng), gồm:
- Chuẩn bị đầu tư: 145 tỷ đồng;
- Thực hiện đầu tư: 4.381,230 tỷ đồng;
- Dự phòng: 41,270 tỷ đồng.
Kế hoạch vốn thực hiện đầu tư được phân bổ cho các lĩnh vực:
(1) Lĩnh vực Giao thông
Kế hoạch vốn là 2.082 tỷ đồng (xổ số kiến thiết: 1.927 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh: 155 tỷ đồng), đầu tư 29 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư là 358,46 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 23 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 1.723,54 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 12 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.341,84 tỷ đồng.
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 11 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 381,7 tỷ đồng.
(2) Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Kế hoạch vốn là 360 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 100 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 260 tỷ đồng), đầu tư 41 dự án/đề án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 39,45 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 38 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 320,55 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 37 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 299,962 tỷ đồng.
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 20,588 tỷ đồng.
(3) Lĩnh vực Y tế
Kế hoạch vốn là 607,92 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 97,92 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 510 tỷ đồng), đầu tư 24 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 07 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 165,27 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 17 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 442,65 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 339,65 tỷ đồng.
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 103 tỷ đồng.
(4) Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Kế hoạch vốn là 285,04 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 217,54 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 67,5 tỷ đồng) đầu tư 28 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 28,46 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 24 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 256,58 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 18 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 229,7 tỷ đồng.
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 26,88 tỷ đồng.
(5) Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch vốn là 149,1 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 108,06 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 41,04 tỷ đồng) đầu tư 17 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 13,7 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 135,4 tỷ đồng.
(6) Lĩnh vực Khu dân cư, cụm dân cư biên giới
Kế hoạch vốn là 75 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 11 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 64 tỷ đồng) đầu tư 03 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 25 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 (hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020): 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 50 tỷ đồng.
(7) Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, xã hội
Kế hoạch vốn là 282,2 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 40 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 242,2 tỷ đồng), đầu tư 34 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 79,93 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 32 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 202,27 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 21 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 142,27 tỷ đồng.
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 11 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 60 tỷ đồng.
(8) Lĩnh vực An ninh quốc phòng
Kế hoạch vốn là 258,76 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 200 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 58,76 tỷ đồng), đầu tư 25 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 82,85 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 21 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 175,91 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 20 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 172,41 tỷ đồng.
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 3,5 tỷ đồng.
(9) Lĩnh vực Trụ sở cơ quan, khác
Kế hoạch vốn là 281,21 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 156,21 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 125 tỷ đồng), đầu tư 54 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 79,54 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 50 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 201,67 tỷ đồng.
2. Hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.847,5 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 180 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 2.667,5 tỷ đồng) hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố đầu tư:
(1) Nông thôn mới bố trí 1.230 tỷ đồng, phân bổ như sau: 135 tỷ đồng/huyện, thành phố; riêng 5 huyện biên giới, mỗi huyện 138 tỷ đồng/huyện.
(2) Phát triển thành phố, thị xã bố trí 665 tỷ đồng, phân bổ như sau: thành phố Tây Ninh: 200 tỷ đồng, huyện Trảng Bàng: 190 tỷ đồng, huyện Hòa Thành: 190 tỷ đồng, huyện Gò Dầu: 85 tỷ đồng.
(3) Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia bố trí 124,5 tỷ đồng.
(4) Xây mới trường học thuộc Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020 bố trí 98 tỷ đồng.
(5) Hỗ trợ khác bố trí 730 tỷ đồng, phân bổ như sau: 80 tỷ đồng/huyện, thành phố; riêng 02 huyện Châu Thành, Bến Cầu mỗi huyện 85 tỷ đồng.
3. Về nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 530,947 tỷ đồng tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu (trong đó có các dự án đồn biên phòng tỉnh đã có cam kết với trung ương sẽ đối ứng vốn thực hiện) và các dự án khác theo quy định.
(Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 4 năm 2018.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Phụ lục Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
- 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- 3 Quyết định 1234/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018
- 4 Chỉ thị 04/CT-UBND về điều hành đầu tư công năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn kế hoạch đầu tư công năm 2018 và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11 Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 12 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Chỉ thị 04/CT-UBND về điều hành đầu tư công năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn kế hoạch đầu tư công năm 2018 và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Quyết định 1234/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018
- 8 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- 10 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
- 11 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 12 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018