HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ/HĐND/2004 | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH KHÓA XV
- Căn cứ Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (Đã được sửa đổi bổ sung năm 2001);
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21-10-2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV, ngày 6-12-2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế và tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố;
- Sau khi xem xét Tờ trình số 181/TT-UB, ngày 10-12-2004 của UBND tỉnh đề nghị phê duyệt chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ
1- Đồng ý với nội dung Tờ trình số 181/TT-UB, ngày 10-12-2004 của UBND tỉnh về số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố. Giao cho UBND tỉnh tiếp tục nghiên cứu và chỉ đạo các địa phương bố trí, phân công các chức danh cho phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
2- Quy định mức phụ cấp tối thiểu của các chức danh được điều chỉnh như sau:
- Đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp 150.000 đồng/người/tháng.
- Đối với bí thư chi bộ, trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, được hưởng phụ cấp 120.000 đồng/người/tháng.
- Đối với phó trưởng thôn, tổ phó tổ dân phố, công an viên, được hưởng mức phụ cấp 80.000 đồng/người/tháng.
3- Nguồn chi trả phân bổ như sau:
- Ngân sách tỉnh: 40%
- Ngân sách huyện: 30%
- Ngân sách cấp xã: 30%
Khuyến khích các địa phương bằng giải pháp tăng nguồn thu để có thể tăng thêm mức phụ cấp cho các chức danh nói trên.
4- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh ban hành quyết định và tổ chức thực hiện kể từ tháng 01 năm 2005.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2004.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Hiến pháp năm 1992
- 1 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành