HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 27 tháng 4 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NEO, HUYỆN YÊN DŨNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 25/4/2015 về việc đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 10 tuyến đường, 01 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NEO, HUYỆN YÊN DŨNG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của HĐND tỉnh)
A. ĐẶT TÊN CÁC ĐƯỜNG
I. ĐƯỜNG HIỆN TRẠNG:
1. Đường Trần Nhân Tông
- Điểm đầu (1Đ): Bưu điện huyện Yên Dũng (Km12+80, ĐT.299).
- Điểm cuối (1C): Cầu Bến Đám (Km 9 + 536, ĐT.299).
- Kích thước: Chiều dài 2.544m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường 7,5m, (lòng đường trung bình 5,5m, vỉa hè 2x1m); mặt cắt ngang quy hoạch mở rộng đường là 20,5m (lòng đường 10,5m, còn lại là vỉa hè).
2. Đường Trần Hưng Đạo
- Điểm đầu (2Đ): Điểm cuối Km11+700, ĐT.299 (khu vực trước Bưu điện huyện Yên Dũng).
- Điểm cuối (2C): Giáp xã Cảnh Thụy, huyện Yên Dũng.
- Kích thước: Chiều dài 1.290m; chiều rộng: Mặt cắt đường 28m (lòng đường 14m, giải phân cách giữa 2m, vỉa hè 2x6m).
3. Đường Hoàng Hoa Thám
- Điểm đầu (3Đ): Tiểu khu 4 (hết khuôn viên cây xanh).
- Điểm cuối (3C): Tiểu khu 1 (điểm đầu thị trấn Neo).
- Kích thước: Chiều dài 1.770m; chiều rộng: Mặt cắt ngang 32m (lòng đường 18m, giải phân cách giữa 2m, vỉa hè 2x6m).
4. Đường Lê Đức Trung
- Điểm đầu (4Đ): Bưu điện huyện Yên Dũng.
- Điểm cuối (4C): Đầu khuôn viên đường vành đai 2 thị trấn Neo, huyện Yên Dũng.
- Kích thước: Chiều dài 1.000m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường trung bình 21m (lòng đường trung bình 14m, vỉa hè 2x3,5m).
II. CÁC ĐƯỜNG MỘT PHẦN HIỆN TRẠNG, MỘT PHẦN QUY HOẠCH
1. Đường Nguyễn Viết Chất
- Điểm đầu (5Đ): Tiếp giáp với kênh Nham Biền.
- Điểm cuối (5C): Tiếp giáp đường quy hoạch (đường vành đai phía Nam thị trấn Neo).
- Kích thước: Chiều dài 880m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường quy hoạch 32m (lòng đường 20m, vỉa hè 2x6m).
2. Đường Đào Sư Tích
- Điểm đầu (6Đ): Tiếp giáp với cầu tiểu khu 2, kênh Nham Biền.
- Điểm cuối (6C): Tiếp giáp đường quy hoạch (đường vành đai phía Nam thị trấn Neo).
- Kích thước: Chiều dài 1.050m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường hiện trạng 18m (lòng đường 9m, vỉa hè 2x4,5m); mặt cắt ngang đường quy hoạch 19,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x4,5m).
- Điểm đầu (7Đ): Tại vị trí phía Nam của chợ Neo.
- Điểm cuối (7C): Giáp xã Cảnh Thụy, huyện Yên Dũng.
- Kích thước: Chiều dài 1.580m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường 22,25m (lòng đường 11,25m, vỉa hè 2x5,5m).
4. Đường Lưu Viết Thoảng
- Điểm đầu (8Đ): Tiếp giáp với ĐT.398 (đường Lê Đức Trung).
- Điểm cuối (8C): Tiếp giáp đường vành đai phía Nam thị trấn Neo (đường quy hoạch).
- Kích thước: Chiều dài 942m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường 16,0m (lòng đường 7,0m, vỉa hè 2x4,5m).
5. Đường Phạm Túc Minh
- Điểm đầu (9Đ): Gần nhà văn hóa tiểu khu 3, thị trấn Neo.
- Điểm cuối (9C): Gần nhà văn hóa tiểu khu 1, thị trấn Neo.
- Kích thước: Chiều dài 780m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường 25m (lòng đường rộng 13m, vỉa hè 2x6m).
6. Đường Ngô Uông
- Điểm đầu (10Đ): Tiếp giáp với cầu tiểu khu 1 (bắc qua kênh Nham Biền).
- Điểm cuối (10C): Tiếp giáp đường vành đai phía Nam thị trấn Neo (đường quy hoạch).
- Kích thước: Chiều dài 765m; chiều rộng: Mặt cắt ngang đường 19,5m (lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè 2x4,5m).
B. ĐẶT TÊN PHỐ (hiện trạng)
* Phố Ba Tổng - tuyến phố từ đình Ba Tổng đi xã Cảnh Thụy:
- Điểm đầu (11Đ): Đình Ba Tổng.
- Điểm cuối (11C): Tiếp giáp với đường Pháp Loa.
- Kích thước: Chiều dài 435m, chiều rộng mặt đường 14,0m (lòng đường 5,0m, vỉa hè 2x4,5m).
C. ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
Sân vận động Nham Biền (sân vận động của huyện)
- Địa điểm: Tiếp giáp với đường Phạm Túc Minh và Nguyễn Viết Chất (gần chùa Phấn Lôi).
- Diện tích: 2,165 ha.
- 1 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 154/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 5 Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu
- 6 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 8 Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 154/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 7 Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 8 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai