- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND17 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2014. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THỊ TRẤN HỒ, HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH (GIAI ĐOẠN 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, tên phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh (khoá XVII), kỳ họp thứ 11 về việc đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1), cụ thể như sau:
1. Đặt tên mới cho 07 tuyến đường, gồm:
- Đường Thiên Đức;
- Đường Vương Văn Trà;
- Đường Lạc Long Quân;
- Đường Âu Cơ;
- Đường Kinh Dương Vương;
- Đường Siêu Loại;
- Đường Hai Bà Trưng.
2. Đặt tên mới cho 04 tuyến phố. gồm:
- Phố Nguyễn Chí Tố;
- Phố Nguyễn Quang Bật;
- Phố Dương Như Châu;
- Phố Nguyễn Cư Đạo.
(Có phụ lục chi tiết biểu thống kê tên 07 tuyến đường và 04 tuyến phố đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; UBND huyện Thuận Thành theo chức năng và nhiệm vụ, tổ chức gắn biển tên đường, tên phố theo quy định; thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cơ quan và nhân dân biết; thực hiện công tác quản lý và hướng dẫn các hoạt động theo tên đường, tên phố được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/5/2014.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Thuận Thành; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Thuận Thành có tên trong danh sách đặt tên đường, tên phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức xã hội đóng trên địa bàn căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
STT | TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRƯỚC ĐÂY | TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC ĐẶT MỚI | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | CHIỀU DÀI (km) | MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG (m) | KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG |
| TÊN ĐƯỜNG (07 đường) | ||||||
1 | Đường Đê TL 280 | Thiên Đức | Quốc lộ 38 Km13+100 (Đầu Cầu Hồ) | Tỉnh lộ 283 Km3+100 (dốc Hồ cũ) | 1 | 5 | Bê tông |
2 | Đường bờ nam kênh bắc (khu phía ngoài chợ trung tâm) | Đường Vương Văn Trà | Quốc lộ 38 Km14+200 | Tỉnh lộ 283 Km2+115 (Cửa hàng xăng dầu số 157 thị trấn Hồ) | 0,96 | 14 | Bê tông nhựa |
3 | Đường TL 282 | Đường Lạc Long Quân | Quốc lộ 38 (Đường Kinh Dương Vương) Km16+650 (Ngã tư Đông Côi mới) | Tỉnh lộ 282 Km9+600 (Hết địa phận Thị trấn Hồ) | 0,685 | 25 | Bê tông nhựa |
4 | Đường TL 283 | Đường Âu Cơ | Tỉnh lộ 280 Km0+0.00 (dốc Hồ cũ) | TL 282 Km9+180 (Đường Lạc Long Quân | 3,1 | 22,5 | Bê tông nhựa |
5 | Quốc lộ 38 | Đường Kinh Dương Vương | Quốc lộ 38 Km13+100 đầu Cầu Hồ | Quốc lộ 38 Km16+650 (Ngã tư Đông Côi mới) | 3,55 | 38 | Bê tông nhựa |
6 | Đường HL1 | Đường Siêu Loại | Quốc Lộ 38 Km15+200 | Tỉnh lộ 283 Km1+525 | 0,67 | 38 | Bê tông nhựa |
7 | Đường HL2 | Đường Hai Bà Trưng | Chợ trung tâm huyện (Đường Vương Văn Trà) | Trụ sở UBND huyện | 1,1 | 42 | Bê tông nhựa |
| TÊN PHỐ (4 phố) | ||||||
1 | Đường vào UBND xã Song Hồ | Phố Nguyễn Chí Tố | Tỉnh lộ 283 Km2+750 | Giáp Trụ sở UBND xã Song Hồ | 0,3 | 5 | Bê tông |
2 | Đường vào nhà máy giấy | Phố Nguyễn Quang Bật | Cầu Chêu (Lạc thổ nam) | Tỉnh lộ 283 Km2+325 (Đường Âu Cơ) | 0,5 | 6 | Bê tông |
3 | Đường trục thôn Lạc Thổ Bắc và lạc Thổ Nam | Phố Dương Như Châu | TL 280 Km0+450 (Đường Thiên Đức) | Đường bờ nam kênh Bắc (Đường Vương Văn Trà) | 0,6 | 5 | Bê tông |
4 | Đường thị trấn Hồ đi xã An Bình | Phố Nguyễn Cư Đạo | Thôn Cả - Thị trấn Hồ (Giáp xã An Bình) | TL 283 Km0 + 740 (Công ty Khai sơn cũ) | 2 | 7 | Bê tông |
- 1 Nghị quyết 210/NQ-HĐND17 năm 2015 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 2 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND17 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 210/NQ-HĐND17 năm 2015 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)