HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 22 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHUẨN NGHÈO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHOÁ IV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4427/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chuẩn nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2010, Báo cáo thẩm tra số 31/BC-VHXH ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh chuẩn nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2010 như sau:
1. Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng (6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
2. Khu vực nông thôn đồng bằng: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 430.000 đồng/người/tháng (5.160.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
3. Khu vực miền núi, hải đảo: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 360.000 đồng/người/tháng (4.320.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
(Danh sách các xã, phường, thị trấn phân định khu vực để áp dụng chuẩn nghèo theo phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Thời gian áp dụng chuẩn nghèo quy định tại Điều 1 từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới; trên cơ sở đó điều chỉnh mục tiêu, giải pháp và nguồn lực thực hiện giảm nghèo giai đoạn 2009 - 2010 để phù hợp với chuẩn nghèo mới.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐND4 ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện việc giám sát Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN ĐỊNH KHU VỰC ĐỂ ÁP DỤNG CHUẨN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Xã, phường, thị trấn | Áp dụng chuẩn nghèo theo khu vực | ||
Thành thị | Nông thôn, đồng bằng | Miền núi, hải đảo | ||
Thành phố Nha Trang |
|
|
| |
1 | Phường Vĩnh Hải | x |
|
|
2 | Phường Vĩnh Hoà | x |
|
|
3 | Phường Vĩnh Phước | x |
|
|
4 | Phường Vĩnh Thọ | x |
|
|
5 | Phường Ngọc Hiệp | x |
|
|
6 | Phường Vạn Thắng | x |
|
|
7 | Phường Phương Sơn | x |
|
|
8 | Phường Xương Huân | x |
|
|
9 | Phường Vạn Thạnh | x |
|
|
10 | Phường Phương Sài | x |
|
|
11 | Phường Phước Tân | x |
|
|
12 | Phường Phước Tiến | x |
|
|
13 | Phường Phước Hải | x |
|
|
14 | Phường Phước Long | x |
|
|
15 | Phường Lộc Thọ | x |
|
|
16 | Phường Phước Hoà | x |
|
|
17 | Phường Tân Lập | x |
|
|
18 | Phường Vĩnh Nguyên | x |
|
|
19 | Phường Vĩnh Trường | x |
|
|
20 | Xã Vĩnh Lương |
| x |
|
21 | Xã Vĩnh Phương |
| x |
|
22 | Xã Vĩnh Ngọc |
| x |
|
23 | Xã Vĩnh Thạnh |
| x |
|
24 | Xã Vĩnh Hiệp |
| x |
|
25 | Xã Vĩnh Trung |
| x |
|
26 | Xã Vĩnh Thái |
| x |
|
27 | Xã Phước Đồng |
| x |
|
Thị xã Cam Ranh |
|
|
| |
1 | Phường Cam Nghĩa | x |
|
|
2 | Phường Cam Phúc Bắc | x |
|
|
3 | Phường Cam Phúc Nam | x |
|
|
4 | Phường Cam Phú | x |
|
|
5 | Phường Cam Lộc | x |
|
|
6 | Phường Cam Thuận | x |
|
|
7 | Phường Cam Lợi | x |
|
|
8 | Phường Cam Linh | x |
|
|
9 | Phường Ba Ngòi | x |
|
|
10 | Xã Cam Thành Nam |
|
| x |
11 | Xã Cam Phước Đông |
| x |
|
12 | Xã Cam Thịnh Tây |
|
| x |
13 | Xã Cam Thịnh Đông |
| x |
|
14 | Xã Cam Lập |
|
| x |
15 | Xã Cam Bình |
|
| x |
Huyện Vạn Ninh |
|
|
| |
1 | Thị trấn Vạn Giã | x |
|
|
2 | Xã Đại Lãnh |
| x |
|
3 | Xã Vạn Long |
|
| x |
4 | Xã Vạn Phước |
|
| x |
5 | Xã Vạn Thọ |
|
| x |
6 | Xã Vạn Bình |
|
| x |
7 | Xã Vạn Khánh |
|
| x |
8 | Xã Vạn Phú |
|
| x |
9 | Xã Vạn Thắng |
| x |
|
10 | Xã Vạn Thạnh |
|
| x |
11 | Xã Vạn Lương |
|
| x |
12 | Xã Xuân Sơn |
|
| x |
13 | Xã Vạn Hưng |
| x |
|
Huyện Ninh Hòa |
|
|
| |
1 | Thị trấn Ninh Hoà | x |
|
|
2 | Xã Ninh Sơn |
|
| x |
3 | Xã Ninh An |
| x |
|
4 | Xã Ninh Tây |
|
| x |
5 | Xã Ninh Thượng |
|
| x |
6 | Xã Ninh Thọ |
| x |
|
7 | Xã Ninh Hải |
| x |
|
8 | Xã Ninh Sim |
| x |
|
9 | Xã Ninh Xuân |
| x |
|
10 | Xã Ninh Trung |
| x |
|
11 | Xã Ninh Thân |
| x |
|
12 | Xã Ninh Đông |
| x |
|
13 | Xã Ninh Diêm |
| x |
|
14 | Xã Ninh Thuỷ |
| x |
|
15 | Xã Ninh Phụng |
| x |
|
16 | Xã Ninh Đa |
| x |
|
17 | Xã Ninh Bình |
| x |
|
18 | Xã Ninh Giang |
| x |
|
19 | Xã Ninh Phú |
| x |
|
20 | Xã Ninh Quang |
| x |
|
21 | Xã Ninh Hà |
| x |
|
22 | Xã Ninh Phước |
| x |
|
23 | Xã Ninh Tân |
|
| x |
24 | Xã Ninh Hưng |
| x |
|
25 | Xã Ninh Lộc |
| x |
|
26 | Xã Ninh Vân |
|
| x |
27 | Xã Ninh Ích |
| x |
|
Huyện Diên Khánh |
|
|
| |
1 | Thị trấn Diên Khánh | x |
|
|
2 | Xã Diên Lâm |
| x |
|
3 | Xã Diên Điền |
| x |
|
4 | Xã Diên Xuân |
| x |
|
5 | Xã Diên Sơn |
| x |
|
6 | Xã Diên Đồng |
| x |
|
7 | Xã Diên Phú |
| x |
|
8 | Xã Diên Thọ |
| x |
|
9 | Xã Diên Phước |
| x |
|
10 | Xã Diên Lạc |
| x |
|
11 | Xã Diên Thạnh |
| x |
|
12 | Xã Diên Toàn |
| x |
|
13 | Xã Diên An |
| x |
|
14 | Xã Diên Tân |
|
| x |
15 | Xã Diên Hoà |
| x |
|
16 | Xã Diên Lộc |
| x |
|
17 | Xã Diên Bình |
| x |
|
18 | Xã Suối Hiệp |
| x |
|
19 | Xã Suối Tiên |
|
| x |
Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
| |
1 | Thị trấn Khánh Vĩnh |
|
| x |
2 | Xã Khánh Hiệp |
|
| x |
3 | Xã Khánh Bình |
|
| x |
4 | Xã Khánh Trung |
|
| x |
5 | Xã Khánh Đông |
|
| x |
6 | Xã Khánh Thượng |
|
| x |
7 | Xã Khánh Nam |
|
| x |
8 | Xã Giang Ly |
|
| x |
9 | Xã Cầu Bà |
|
| x |
10 | Xã Khánh Thành |
|
| x |
11 | Xã Sông Cầu |
|
| x |
12 | Xã Khánh Phú |
|
| x |
13 | Xã Sơn Thái |
|
| x |
14 | Xã Liên Sang |
|
| x |
Huyện Khánh Sơn |
|
|
| |
1 | Thị trấn Tô Hạp |
|
| x |
2 | Xã Thành Sơn |
|
| x |
3 | Xã Sơn Lâm |
|
| x |
4 | Xã Sơn Bình |
|
| x |
5 | Xã Sơn Hiệp |
|
| x |
6 | Xã Sơn Trung |
|
| x |
7 | Xã Ba Cụm Bắc |
|
| x |
8 | Xã Ba Cụm Nam |
|
| x |
Huyện Cam Lâm |
|
|
| |
1 | Thị trấn Cam Đức | x |
|
|
2 | Xã Cam Tân |
| x |
|
3 | Xã Cam Hòa |
| x |
|
4 | Xã Cam Hải Đông |
|
| x |
5 | Xã Sơn Tân |
|
| x |
6 | Xã Cam Hiệp Bắc |
|
| x |
7 | Xã Cam Hải Tây |
| x |
|
8 | Xã Cam Hiệp Nam |
| x |
|
9 | Xã Cam Thành Bắc |
| x |
|
10 | Xã Cam Phước Tây |
|
| x |
11 | Xã Cam An Bắc |
|
| x |
12 | Xã Cam An Nam |
|
| x |
13 | Xã Suối Cát |
|
| x |
14 | Xã Suối Tân |
| x |
|
- 1 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ đối với hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 4 Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững do Chính phủ ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 2 Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ đối với hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành