HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2014/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 26 tháng 9 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHUẨN HỘ NGHÈO, CHUẨN HỘ CẬN NGHÈO VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8585/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ đối với hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ đối với hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020, như sau:
1. Chuẩn hộ nghèo: Thu nhập từ 1.000.000 đồng/người/tháng trở xuống cho khu vực nông thôn; từ 1.200.000 đồng/người/tháng trở xuống cho khu vực thành thị.
2. Chuẩn hộ cận nghèo: Thu nhập từ 1.001.000 đồng đến 1.300.000 đồng/người/tháng cho khu vực nông thôn; từ 1.201.000 đồng đến 1.560.000 đồng/người/tháng cho khu vực thành thị.
3. Các hộ mới thoát nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh tiếp tục được thụ hưởng thêm hai năm các chính sách như hộ nghèo, gồm: Tín dụng; bảo hiểm y tế; giáo dục; dạy nghề; khuyến nông - khuyến công. Đảm bảo tỷ lệ hộ tái nghèo hàng năm không vượt quá 2%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2015 - 2020, đảm bảo tiếp tục thực hiện tốt các nhóm giải pháp đã thực hiện có hiệu quả trong giai đoạn 2011 - 2015; ưu tiên tập trung nguồn lực đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao. Tách các đối tượng bảo trợ xã hội ra khỏi Chương trình giảm nghèo bền vững để có chính sách hỗ trợ riêng phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu chỉ số giá tiêu dùng CPI vượt trên 30% so với thời điểm năm 2015 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo cho phù hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị cấp ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và cơ quan, đoàn thể các cấp phối hợp thực hiện tốt công tác giảm nghèo bền vững. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để hộ nghèo có ý thức phấn đấu vươn lên thoát nghèo. Đồng thời, đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng và người dân trong hoạt động giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, chính sách, dự án, hoạt động thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 176/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII về chuẩn nghèo và Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 176/2010/NQ-HĐND về chuẩn nghèo và Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND thông qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 6 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy định bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 7 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND8 về Quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và chính sách bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2015
- 8 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về chuẩn hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 10 Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chuẩn nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2010
- 11 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chuẩn hộ nghèo của tỉnh Long An năm 2009 – 2010
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về chuẩn hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chuẩn hộ nghèo của tỉnh Long An năm 2009 – 2010
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 4 Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chuẩn nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2010
- 5 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy định bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 6 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND8 về Quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và chính sách bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2015
- 7 Nghị quyết 176/2010/NQ-HĐND về chuẩn nghèo và Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
- 8 Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND thông qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11 Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
- 12 Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 13 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018