HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2007/NQ-HĐND VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2008/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Công văn số 3384/BTC-CST ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi điểm b và điểm c, khoản 1 phụ lục đính kèm Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“b) Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ | MỨC THU (đồng/hồ sơ) |
1 | Phí thẩm định |
|
1.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
1.1.1 | Khu vực thị trấn, các phường. - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh - Các loại đất khác |
150.000 200.000 100.000 |
1.1.2 | Khu vực khác - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh - Các loại đất khác |
90.000 100.000 80.000 |
1.2 | Đối với tổ chức - Khu vực thị trấn, các phường. - Khu vực khác |
1.000.000 500.000 |
c) Đơn vị thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất) thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.”
2. Sửa đổi điểm a, khoản 6 phụ lục đính kèm Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“a) Quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: đơn vị thu phí được trích 80% số tiền thu được để trang trải chi phí theo chế độ quy định. Phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.”
3. Bãi bỏ quy định và nội dung sau:
a) Bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Bãi bỏ những nội dung liên quan đến việc thu lệ phí địa chính trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất theo Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận và đối với hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức thu:
SỐ TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | MỨC THU (đồng/giấy) |
1 | Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
1.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 25.000 |
1.2 | Đối với tổ chức - Khu vực đô thị - Khu vực khác |
100.000 50.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất |
|
2.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 100.000 |
2.2 | Đối với tổ chức - Diện tích xây dựng nhỏ hơn 500m2 - Diện tích xây dựng từ 500m2 đến 1000m2 - Diện tích xây dựng lớn hơn 1000m2 |
200.000 350.000 500.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
|
3.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 75.000 |
3.2 | Đối với tổ chức - Diện tích xây dựng nhỏ hơn 500m2 - Diện tích xây dựng từ 500m2 đến 1000m2 - Diện tích xây dựng lớn hơn 1000m2 |
200.000 300.000 400.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận |
|
4.1 | Đăng ký thay đổi quyền sử dụng đất * Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thành phố Sóc Trăng - Khu vực khác * Đối với tổ chức |
15.000 7.500 20.000 |
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất * Đối với hộ gia đình, cá nhân * Đối với tổ chức |
50.000 100.000 | |
Đăng ký thay đổi có quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất * Đối với hộ gia đình, cá nhân * Đối với tổ chức |
50.000 100.000 | |
5 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận |
|
5.1 | Cấp lại giấy chứng nhận chỉ chứng nhận QSD đất: * Đối với hộ gia đình, cá nhân: - Khu vực thành phố Sóc Trăng - Khu vực khác * Đối với tổ chức |
20.000 10.000 20.000 |
Cấp lại giấy chứng nhận có chứng nhận QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. * Đối với hộ gia đình, cá nhân: * Đối với tổ chức |
50.000 100.000 | |
Cấp lại giấy chứng nhận chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. * Đối với hộ gia đình, cá nhân: * Đối với tổ chức |
50.000 100.000 |
c) Đơn vị thu lệ phí:
- Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
d) Biên lai thu lệ phí: do cơ quan thuế phát hành.
g) Quản lý và sử dụng lệ phí: đơn vị thu lệ phí được trích 80% số tiền thu được để trang trải chi phí theo chế độ quy định. Phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2 Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 7 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1 Công văn 3384/BTC-CST về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 9 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Đất đai 2003
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành