HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN VÀ KÉO DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 7 năm 2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ,
Sau khi xem xét Tờ trình số 34 /TTr-UBND ngày 6/7/2012 và Đề án số 3834/ĐA-UBND ngày 25/6/2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc đặt tên, đổi tên và kéo dài một số đường, phố trên địa bàn các quận Dương Kinh, Lê Chân, Kiến An và huyện Tiên Lãng; Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 19/7/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình đặt tên một số phố trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên và kéo dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
Đặt tên 10 đường, 62 phố trên địa bàn các quận Dương Kinh, Lê Chân, Kiến An và huyện Tiên Lãng; đổi tên 01 đường, kéo dài 01 phố thuộc quận Kiến An, thành phố Hải Phòng (có phụ lục kèm theo).
- Giao Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo
+ Các sở, ban, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các quận: Dương Kinh, Lê Chân, Kiến An và huyện Tiên Lãng tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định; tổ chức gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý nghĩa tên các đường, phố.
+ Hội đồng Tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; các sở, ban, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện tiếp tục nghiên cứu việc đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2012, có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
THUỘC ĐỊA BÀN CÁC QUẬN DƯƠNG KINH, LÊ CHÂN, KIẾN AN VÀ HUYỆN TIÊN LÃNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. QUẬN DƯƠNG KINH (09 ĐƯỜNG, 22 PHỐ)
* Phường Anh Dũng (02 đường, 01 phố):
1. Đường Mạc Đăng Doanh:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng, đi Kiến An chạy qua địa bàn các phường Anh Dũng, Hưng Đạo; qua các ngã ba giao nhau với phố Hợp Hòa, phố Tiểu Trà, đường Hoàng Văn Độc, ngã tư phố Phúc Lộc và phố Chợ Hương, phố Phạm Gia Mô, đường Vọng Hải đến ngã ba Đa Phúc. Đường dài 6.000m, rộng 9m.
2. Phố Hợp Hòa:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng, đi qua trụ sở Ủy ban nhân dân phường Anh Dũng, qua cổng Tổ dân phố Trà Khê đến đường Mạc Đăng Doanh (đường 355 cũ). Phố dài 1.730m, rộng 6 m.
3. Đường Mạc Quyết:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng, đầu cầu Rào (đường 14 cũ) đến cây xăng Sao Đỏ. Đường dài 2.200m, rộng 6m.
* Phường Hưng Đạo (07 phố):
4. Phố Tiểu Trà:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh đoạn cống Ông Rãnh, qua ngã tư phố Trần Bá Lương đến bến Đò Đạt. Phố dài 2.000m, rộng 4,5m.
5. Phố Phúc Lộc:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh, ngã tư Chợ Hương đến bến Đò Đạt. Phố dài 1.500m, rộng 7m.
6. Phố Trần Bá Lương:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh, Nhà Văn hoá Tiểu Trà qua cầu Hạnh Phúc đến phố Đình Trà - phường Anh Dũng. Phố dài 750m, rộng 4,5m.
7. Phố Vọng Hải:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh, ngã ba Vọng Hải đến đường 401. Phố dài 600m, rộng 7m.
8. Phố Phương Lung:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh qua ngã tư giao nhau với phố Chợ Hương, đến Đình Phương Lung. Phố dài 800m, rộng 7m.
9. Phố Chợ Hương:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh, qua ngã tư chợ Hương và ngã tư giao nhau với phố Phương Lung đến Cống Đá. Phố dài 800m, rộng 4,5m.
10. Phố Phạm Gia Mô:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh qua Chùa Phương Lung đến giáp kênh Hòa Bình. Phố dài 625m, rộng 4,5m.
* Phường Đa Phúc (01 đường, 04 phố):
11. Đường Đa Phúc:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh, giao nhau với phố Phúc Hải, phố Vân Quan, phố Bắc Hải, phố Quảng Nam, phố Quảng Luận, phố Nguyễn Như Quế, phố Phạm Hải đến phường Đồng Hoà-quận Kiến An. Đường dài 2.925m, rộng 8m.
12. Phố Nguyễn Như Quế:
Điểm đầu từ đường Đa Phúc qua ngã ba giao nhau với phố Vân Quan đến phường Nam Sơn-quận Kiến An. Phố dài 1.100m, rộng 6m.
13. Phố Phúc Hải:
Điểm đầu từ đường Mạc Đăng Doanh đến đường Đa Phúc, chợ Phúc Hải. Phố dài 810m, rộng 6m.
14. Phố Vân Quan:
Điểm đầu từ đường Đa Phúc đi qua Tổ dân phố Vân Quan đến phố Nguyễn Như Quế. Phố dài 1.070m, rộng 6m.
15. Phố Phạm Hải:
Điểm đầu từ Đình Lãm Hải qua đường Đa Phúc đến đình Đông Lãm. Phố dài 862m, rộng 5m.
* Phường Hòa Nghĩa (05 đường, 03 phố):
16. Đường Hải Phong:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng giao nhau với phố Sông He, đi qua đường Hòa Nghĩa đến giáp xã Đại Đồng - huyện Kiến Thụy. Đường dài 2.200m, rộng 6m.
17. Đường Đại Thắng:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đi qua đường Hòa Nghĩa, giao nhau với phố Tĩnh Hải đến đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. Đường dài 2.900m, rộng 5m.
18. Đường Tư Thủy:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đi qua ngã ba phố Phạm Bá đến xã Minh Tân - huyện Kiến Thụy (đường 402 cũ). Đường dài 4.000m, rộng 11m.
19. Đường Hoà Nghĩa:
Điểm đầu từ phố Sông He qua đường Hải Phong, đường Đại Thắng, đường Thể Nhân đến đường Tư Thủy. Đường dài 2.600m, rộng 5,5m.
20. Phố Tĩnh Hải:
Điểm đầu từ đường Đại Thắng, đoạn gần trường Tiểu học Hoà Nghĩa qua đường Thể Nhân đến cầu Cổ Ngựa. Phố dài 1.400m, rộng 5,5m.
21. Đường Thể Nhân:
Điểm đầu từ đường Hoà Nghĩa qua phố Tĩnh Hải đến Tổ dân phố số 7. Đường dài 2.500m, rộng 5,5m.
22. Phố Sông He:
Điểm đầu từ đường Hải Phong, đi qua đường Hòa Nghĩa đến Tổ dân phố số 1. Phố dài 1.500m, rộng 6m.
23. Phố An Toàn:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng, Công ty Rượu Bắc Mỹ đến nhà thờ An Toàn. Phố dài 600m, rộng 5,5m.
* Phường Hải Thành (03 phố):
24. Phố Trần Minh Thắng:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đến đê biển I. Phố dài 447m, rộng 5,5m.
25. Phố Vũ Hộ:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đến đê biển I. Phố dài 429m, rộng 5,5m.
26. Phố Hải Thành:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đến đê biển I. Phố dài 920m, rộng 5,5m.
* Phường Tân Thành (01 đường, 04 phố):
27. Phố Mạc Phúc Tư:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đến đê biển I. Phố dài 1.680m, rộng 5,5m.
28. Phố Tân Thành:
Điểm đầu từ đường Phạm Văn Đồng đến đê biển I. Phố dài 1.970m, rộng 5,5m.
29. Đường Vũ Thị Ngọc Toàn:
Điểm đầu từ phố Hải Thành qua phố Tân Thành đến đê Cầm Cập. Đường dài 3.090m, rộng 5,5m.
30. Phố Tân Hợp:
Phố song song với phố Tân Thành (đường Công vụ III cũ). Phố dài 600m, rộng 4,5m.
31. Phố Bùi Phổ:
Điểm đầu từ phố Tân Thành đến đường Công vụ IV. Phố dài 990m, rộng 6m.
* Phường Vĩnh Niệm (4 phố):
1. Phố Khúc Thừa Dụ:
Nối từ đường Thiên Lôi vào Khu dân cư số 3 phường Vĩnh Niệm. Phố mới được nâng cấp, mở rộng theo dự án cải tạo, nâng cấp hạ tầng Khu dân cư thu nhập thấp. Phố dài 570m, rộng 7,5m.
2. Phố Vĩnh Cát:
Nối từ đường Thiên Lôi đến trường Trung học cơ sở Vĩnh Niệm, phường Vĩnh Niệm. Phố dài trên 350m, rộng 5m đến 6m.
3. Phố Vĩnh Tiến:
Nối từ đường Thiên Lôi vào Khu dân cư số 4 phường Vĩnh Niệm. Phố dài 260m, rộng 6m.
4. Phố Dương Đình Nghệ:
Nối từ đường Thiên Lôi (ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Linh) ra bờ sông Lạch Tray. Phố dài 510m, rộng 6m.
* Phường Kênh Dương (6 phố):
5. Phố Nguyễn Tất Tố:
Nối từ phố Kênh Dương đến phố Trại Lẻ. Phố dài 910m, rộng 7,6m.
6. Phố Đào Nhuận:
Là tuyến phố nội bộ thuộc Khu dân cư Trại Lẻ trước đây. Phố dài 642m, rộng 13.5m.
7. Phố Ngô Kim Tài.
Nối từ mương An Kim Hải đến ngõ Hào Khê. Phố dài 570m, rộng 11m.
8. Phố Lê Văn Thuyết:
Nối từ mương An Kim Hải qua đường Nguyễn Bình đến ngõ 127 Kênh Dương. Phố dài 420m, rộng 10,5m.
9. Phố Hoàng Ngọc Phách:
Nối từ phố quen gọi là phố Trại Lẻ 1 đến phố Kênh Dương 1. Phố dài 527m, rộng 7,5m.
10. Phố Đặng Ma La:
Phố song song với đường quen gọi là đường Kênh Dương 2 và đường Hào Khê 1. Phố dài 527m, rộng 7,5m.
11. Phố Nguyễn Công Hòa (Chạy qua địa bàn hành chính của 4 phường: Lam Sơn, An Dương, Trần Nguyên Hãn, Niệm Nghĩa):
Phố nối đường Lán Bè (điểm đầu là cống luồn Lam Sơn) với đường Trần Nguyên Hãn. Phố dài 1.200m, rộng 7,5 m.
12. Phố Hoàng Minh Thảo (Chạy qua địa bàn hành chính của 3 phường: Nghĩa Xá, Trần Nguyên Hãn, Dư Hàng Kênh):
Phố kéo dài từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Văn Linh. Phố dài 2.000 m, rộng 7,5 m.
III. QUẬN KIẾN AN (01 ĐƯỜNG, 18 PHỐ)
* Phường Lãm Hà (04 phố):
1. Phố Lê Đại Thanh:
Điểm đầu từ đường Trường Chinh, giao với Quốc lộ 10 cũ, điểm cuối là cống Cành Hầu. Phố dài 1.200m, rộng 7m.
2. Phố Việt Đức:
Điểm đầu từ số nhà 285 đường Trường Chinh, điểm cuối là Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. Phố dài 150 m, rộng 6 m.
3. Phố Hoàng Công Khanh:
Điểm đầu từ số nhà 30 đường Trường Chinh, điểm cuối là Công ty Cổ phần Quý Tùng Hương. Phố dài 950 m, rộng 6 m.
4. Phố Phan Trứ:
Điểm đầu từ số nhà 58 đường Trường Chinh (nơi có trạm xăng dầu cầu Niệm), điểm cuối là Công ty In Minh Anh. Phố dài 500 m, rộng 5 m.
* Phường Văn Đẩu (04 phố):
5. Phố Tô Phong:
Điểm đầu từ đường Nguyễn Lương Bằng vào chùa Quỳnh, điểm cuối giáp với đường Chiêu Chinh. Phố dài 1.100 m, rộng 6m.
6. Phố Đẩu Vũ:
Điểm đầu từ số nhà 1053 đường Trần Nhân Tông (qua Trạm biến thế Đẩu Vũ 1), điểm cuối là lăng Trần Thành Ngọ. Phố dài 1.000m, rộng 5m.
7. Phố Trần Bích:
Điểm đầu từ số nhà 1231 đường Trần Nhân Tông (nơi có trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo quận), điểm cuối là ngã 3. Phố dài 700m, rộng 5m.
8. Phố Đẩu Phượng:
Điểm đầu từ số nhà 357 đường Nguyễn Lương Bằng, điểm cuối đến ngã 3 tiếp giáp với đường Trần Nhội. Phố dài 500 m, rộng 7 m.
* Phường Phù Liễn (01 đường, 01 phố):
9. Phố Phùng Thị Trinh:
Điểm đầu từ số nhà 372 Nguyễn Lương Bằng, điểm cuối tiếp giáp với đường Đồng Tử. Phố dài 1.100m (gồm 500m mặt phố trải nhựa rộng 5m và 600m mặt phố bê tông rộng 3,5m).
10. Đường Vụ Sơn:
Điểm đầu từ số nhà 422 Nguyễn Lương Bằng, điểm cuối tiếp giáp với núi Vọ. Đường dài 2.200 m (gồm 630 m mặt đường trải nhựa, 1.570 m đường mặt đá cấp phối).
* Phường Đồng Hòa (03 phố):
11. Phố Mỹ Thịnh:
Điểm đầu từ đường Đồng Hòa (nơi có đặt biển chỉ dẫn vào di tích đình, chùa Mỹ Khê), điểm cuối là chùa Mỹ Khê. Phố dài 400 m, rộng 6,5 m.
12. Phố Đồng Tâm:
Điểm đầu từ số nhà 247 đường Đồng Hòa, điểm cuối là trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Hải Phòng. Phố dài 800 m, rộng 6,5 m.
13. Phố Đồng Lập:
Điểm đầu từ số nhà 226 đường Đồng Hòa, điểm cuối tiếp giáp với đường Đất Đỏ. Phố dài 1.000 m, rộng 4,5 m.
* Phường Quán Trữ (02 phố):
14. Phố Hoa Khê:
Điểm đầu từ ngã 6 Quán Trữ, qua đình Trữ Khê, điểm cuối là Công ty Cổ phần Xây dựng khai thác lâm sản xuất nhập khẩu Hải Phòng. Phố dài 200 m, rộng 5 m.
15. Phố Trữ Khê:
Điểm đầu từ ngã 6 Quán Trữ (tiếp giáp với đường Trần Nhân Tông và đường Lê Duẩn) nối liền tổ dân phố Trữ Khê 1, Trữ Khê 2, Trữ Khê 3, điểm cuối tiếp giáp với đường Đất Đỏ. Phố dài 830 m, rộng 6 m.
* Phường Nam Sơn (01 phố):
16. Phố Nam Hà:
Điểm đầu từ ngã 3 đường Lệ Tảo, điểm cuối tiếp giáp với đường nghĩa trang Đồng Chàm. Phố dài 350 m, rộng 7 m.
* Phường Bắc Sơn (02 phố):
17. Phố Trần Kiên:
Điểm đầu từ số nhà 236 đường Lê Duẩn, nơi đặt trụ sở của Ngân hàng Quân đội, đến điểm thoát nước của Công ty Thuốc lào. Phố dài 1.100 m (gồm 400 m đầu mặt phố trải nhựa rộng 7 m, 700 m sau mặt phố trải nhựa rộng 6 m).
18. Phố Vườn Chay:
Điểm đầu từ số nhà 33 phố Hoàng Thiết Tâm, điểm cuối tiếp giáp với địa bàn phường Trần Thành Ngọ. Phố dài 400 m, rộng 4 m.
* Phường Trần Thành Ngọ (01 phố):
19. Phố Hòa Bình:
Điểm đầu từ số nhà 219 Trần Thành Ngọ, điểm cuối là số nhà 316 đường Phan Đăng Lưu. Phố dài 215 m, rộng 7 m.
IV. HUYỆN TIÊN LÃNG (ĐẶT TÊN 10 PHỐ TẠI THỊ TRẤN TIÊN LÃNG):
1. Phố Minh Đức.
Điểm đầu từ Bưu điện huyện, điểm cuối là cầu Minh Đức, tiếp giáp phố Nhữ Văn Lan. Phố dài 1.254m, rộng 12m.
2. Phố Phạm Ngọc Đa:
Điểm đầu từ Bưu điện huyện, tiếp giáp với phố Minh Đức, cắt phố Cựu Đôi và đường Phạm Đình Nguyên đến điểm cuối tiếp giáp với đường quen gọi là đường Rồng. Phố dài 1.026m, rộng 12m.
3. Phố Nhữ Văn Lan:
Điểm đầu từ cầu Minh Đức, tiếp giáp với phố Minh Đức và cắt phố Phạm Đình Nguyên, điểm cuối tiếp giáp xã Quang Phục-huyện Tiên Lãng. Phố dài 1.000m, rộng 11m.
4. Phố Phạm Đình Nguyên:
Điểm đầu từ cầu Huyện đội, tiếp giáp với phố Phạm Ngọc Đa và phố Bến Vua, điểm cuối tiếp giáp với phố Nhữ Văn Lan. Phố dài 1.482m, rộng 4m.
5. Phố Bến Vua:
Điểm đầu từ cầu Huyện đội, tiếp giáp với phố Phạm Ngọc Đa, điểm cuối là Miếu Bến Vua. Phố dài 819m, rộng 4m.
6. Phố Phú Kê:
Điểm đầu từ Miếu Bến Vua đến ngã tư tiếp giáp với phố Cựu Đôi, phố Phạm Ngọc Đa. Phố dài 570m, rộng 6m.
7. Phố Cựu Đôi:
Điểm đầu từ ngã tư giao với phố Phạm Ngọc Đa và phố Phú Kê, điểm cuối là ngã tư tiếp giáp với phố Trung Lăng. Phố dài 470m, rộng 6m.
8. Phố Trung Lăng:
Điểm đầu từ cổng Chợ Đôi, tiếp giáp với phố Cựu Đôi (khu III) đến điểm cuối là ngã tư, tiếp giáp với hai đường quen gọi là đường Vườn Bùng và đường Ao Cương (khu IV). Phố dài 718m, rộng 6m.
9. Phố Triều Đông:
Điểm đầu từ ngã tư tiếp giáp với phố Trung Lăng và hai đường quen gọi là đường Ao Cương và đường Vườn Bùng, điểm cuối đến ngã tư tiếp giáp với phố Đông Cầu. Phố dài 705m, rộng 6m.
10. Phố Đông Cầu:
Điểm đầu từ ngã ba tiếp giáp với phố Triều Đông và đường quen gọi là đường Triều Đông 2 đến ngã ba tiếp giáp với đường quen gọi là đường Gò Công. Phố dài 945m, rộng 6m./.
Đổi tên đường Lãm Hà, phường Lãm Hà, quận Kiến An thành đường Tân Hà.
Kéo dài phố Hương Sơn, phường Văn Đẩu, quận Kiến An: Điểm đầu tiếp giáp với đường Nguyễn Lương Bằng đến tổ dân phố Liên Sơn, phường Văn Đẩu (Nhà ông Trịnh Xuân Thiệm hiện nay thuộc Tổ dân phố Liên Sơn là điểm cuối). Tổng chiều dài của phố sau khi đã kéo dài là 1.500m; trong đó: Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Trại trẻ Mồ côi dài 800m, rộng 5m (phố Hương Sơn cũ); đoạn phố đề nghị kéo dài từ Trại trẻ Mồ côi đến Tổ dân phố Liên Sơn, phường Văn Đẩu dài 700m, rộng 4,5m.
- 1 Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 2 Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đợt 1, năm 2013
- 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đổi tên phường 6 thành phường Thắng Nhì thuộc thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đổi tên phường 6 thành phường Thắng Nhì thuộc thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đợt 1, năm 2013
- 5 Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định