HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 14
(Ngày 10/12 và 11/12/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 1683/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Đặt tên mới 8 tuyến đường:
Lê Duẩn, Ngô Gia Tự, Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Đức Cảnh, Lê Thánh Tông, 3 tháng 7, 24 tháng 8.
2. Đặt tên mới 46 phố:
Nguyễn Thị Định, Trần Nguyên Hãn, Tô Vĩnh Diện, Phan Trọng Tuệ, Đặng Việt Châu, Trương Công Giai, Lê Thị Hồng Gấm, Trương Minh Lượng, Lý Trần Thản, Trần Bảo, Trần Thuấn Du, Bùi Dị, Phạm Ngọc Thạch, Tân Khai, Tống Văn Trân, Lê Hữu Cầu, Nguyễn Quốc Hiệu, Dã Tượng, Yết Kiêu, Hồ Xuân Hương, Phạm Ngũ Lão, Trần Khát Chân, Trần Đăng Ninh, Nguyễn Duy Huân, Đặng Quốc Kiều, Nguyễn Đức Quỳ, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Ngô Gia Khảm, Lý Công Bình, Nguyễn Thị Nhạ, Trịnh Đình Cửu, Võ Văn Tần, Nguyễn Phúc Lai, Tô Hiệu, Nguyễn Thái Học, Trần Quang Tặng, Lương Văn Đài, Nguyễn Thị Vân Liệu, Dương Văn Nội, Trần Tử Bình, Phạm Tất Đắc, Kim Đồng, Hàng Chuối, Mạc Đĩnh Chi, Phan Huy Chú.
3. Đặt tên mới 1 công trình công cộng: Cầu Châu Sơn.
4. Đổi tên 1 công trình công cộng:
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nam đổi thành trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hoà.
5. Đổi tên 7 đường thành 7 phố:
Trần Bình Trọng, Trần Văn Chuông, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Đề Yêm, Nguyễn Thiện.
6. Giữ nguyên tên 18 đường cũ:
Lê Hoàn, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Đinh Tiên Hoàng, Lê Công Thanh, Lê Lợi, Lý Thường Kiệt, Lý Thái Tổ, Lê Chân, Ngô Quyền, Đinh Công Tráng, Trần Thị Phúc, Trường Chinh, Quy Lưu, Nguyễn Văn Trỗi, Biên Hoà, Nguyễn Viết Xuân, Châu Cầu.
7. Giữ nguyên tên 2 công trình công cộng: Công viên Nguyễn Khuyến và Công viên Nam Cao.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của HĐND tỉnh)
Phụ lục 1: 18 đường đã được đặt tên, đề nghị giữ nguyên tên:
STT | Tên đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng chỉ giới (m) | Đã thực hiện dự án | Chưa thực hiện dự án | Phân loại đường để đặt tên | Giữ nguyên tên đường | Ghi chú |
1 | Đ. Lê Hoàn | Giáp xã Tiên Tân | Giáp huyện Thanh Liêm | 6.50 | 34.0 | x |
| Loại 1 | Đ. Lê Hoàn |
|
2 | Đ. Trần Phú | Cầu Phủ Lý cũ (cầu trên Quốc lộ 1A) | Đ. Lê Hoàn (QL1A, Bưu điện tỉnh) | 1.00 | 26.0 | x |
| Loại 2 | Đ. Trần Phú |
|
3 | Đ. Trần Hưng Đạo | Đ. Trần Thị Phúc | Hết địa phận thành phố | 3.50 | 20.5 | x |
| Loại 1 | Đ. Trần Hưng Đạo |
|
4 | Đ. Đinh Tiên Hoàng | Cầu Phủ Lý (mới) | Hết địa phận thành phố | 3.70 | 21.0 | x |
| Loại 1 | Đ. Đinh Tiên Hoàng |
|
5 | Đ. Lê Công Thanh | Đ. Đinh Tiên Hoàng (QL21A) | Đ. D1 (khu đô thị Bắc Châu Giang) | 2.00 | 20.5 | x |
| Loại 1 | Đ. Lê Công Thanh |
|
6 | Đ. Lê Lợi | Đ. Lê Hoàn | Đ. 21A (Qua khu đô thị Trần Hưng Đạo) | 2.30 | 16.0 | x |
| Loại 1 | Đ. Lê Lợi |
|
7 | Đ. Lý Thường Kiệt | HTX Vân Sơn - P.Vân | Đ. Lê Chân | 5.05 | 27.0 | x |
| Loại 1 | Đ. Lý Thường Kiệt |
|
8 | Đ. Lý Thái Tổ | Đ. LT Kiệt (QL21A) | Đ. Đinh Công Tráng | 2.50 | 36.0 | x |
| Loại 1 | Đ. Lý Thái Tổ |
|
9 | Đ. Lê Chân | Cầu Phủ Lý (mới) | Hết địa phận thành phố | 2.00 | 27 | x |
| Loại 1 | Đ. Lê Chân |
|
10 | Đ. Ngô Quyền | Đ. Lê Hoàn (QL1A) | Cầu Đọ Xá | 2.50 | 25.0 | x |
| Loại 1 | Đ. Ngô Quyền |
|
11 | Đ. Đinh Công Tráng | Đ. Lê Chân | Hết địa phận thành phố | 2.50 | 20.5 | x |
| Loại 1 | Đ. Đinh Công Tráng |
|
12 | Đ.Trần Thị Phúc | Đ. Biên Hoà | Đ. Đinh Tiên Hoàng | 2.50 | 12.0 | x |
| Loại 1 | Đ.Trần Thị Phúc |
|
13 | Đ. Trường Chinh | Đ. Lê Lợi | Đ.Trần T. Phúc | 1.50 | 26.0 | x |
| Loại 2 | Đ.Trường Chinh |
|
14 | Đ. Quy Lưu | Đ. Lê Lợi | Đ. Trần Thị Phúc | 1.20 | 19.0 | x |
| Loại 2 | Đ. Quy Lưu |
|
15 | Đ. Nguyễn Văn Trỗi | Đ. Lê Lợi | Đ. Trần Thị Phúc | 1.20 | 19.0 | x |
| Loại 2 | Đ. Nguyễn Văn Trỗi |
|
16 | Đ. Biên Hoà | Đ. Lê Hoàn (QL1A) | Đ. Lê Lợi | 1.00 | 20.5 | x |
| Loại 2 | Đ. Biên Hoà |
|
17 | Đ. Nguyễn Viết Xuân | Đ. Trần H. Đạo | Đ. Nguyễn Văn Trỗi | 1,60 | 19.0 | x |
| Loại 2 | Đ. Nguyễn Viết Xuân |
|
18 | Đ. Châu Cầu | Đ. Lê Lợi | Đ. Quy Lưu | 0.50 | 19.0 | x |
| Loại 2 | Đ. Châu Cầu |
|
PHỤ LỤC 2. 8 ĐƯỜNG CHƯA CÓ TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT TÊN MỚI:
STT | Tên đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng chỉ giới (m) | Đã thực hiện dự án | Chưa thực hiện dự án | Phân loại đường để đặt tên | Tên đường đặt mới | Ghi chú |
I | Khu Đô thị Liêm Chính |
|
|
|
|
|
|
| ||
19 | Đ. N6 | Cầu Phủ Lý (mới) | Đường cao tốc | 4,00 | 42,0 | x | x | Loại 1 | Đ. Lê Duẩn |
|
II | Một số tuyến đường phân theo địa giới hành chính |
|
|
|
|
|
|
| ||
20 | Đ. vành đai N5 | Đ. Lê Chân | QL21A | 4,00 | 27,0 |
|
| Loại 1 | Đ. Ngô Gia Tự |
|
21 | ĐT. 9710 (ĐT 493 - QH Sở GTVT) | Đ. Lê Hoàn | Hết địa phận xã Lam Hạ | 3,50 | 5,0 | x |
| Loại 1 | Đ. Nguyễn Chí Thanh | Hiện trạng |
12,0 |
| x | Quy hoạch SGTVT | |||||||
22 | Đ. D5 | Đ. Lý Thường Kiệt | Đ. vành đai | 3,50 | 27,0 | x | x | Loại 1 | Đ. Hoàng Văn Thụ | Địa phận P. Lê Hồng Phong và xã Châu Sơn |
23 | Đ. D4 | Đ. Lý Thường Kiệt | Đ. Đinh Công Tráng | 3,00 | 20,5 | x | x | Loại 1 | Đ. 24 tháng 8 (Ngày giành chính quyền năm 1945) | |
24 | Quốc Lộ 21B | Đ. Lê Hoàn | Giáp Kim Bảng | 1,80 | 34,0 | x |
| Loại 1 | Đ. Lê Thánh Tông | Địa phận P.Quang Trung |
III | Khu Đô thị Nam Thanh Châu |
|
|
|
|
|
|
| ||
25 | Đ. D4 | Quốc lộ 21A | D1 | 2,33 | 20,5 |
| x | Loại 1 | Đ. Nguyễn Đức Cảnh |
|
IV | Khu Đô thị BắcThanh Châu |
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | Đ. D2 | Đ. N1 | Đ. N5 | 1,54 | 20,5 | x |
| Loại 1 | Đ. 3 tháng 7 (ngày giải phóng Phủ Lý) |
|
PHỤ LỤC 3: 07 ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN, ĐỀ NGHỊ ĐỔI THÀNH PHỐ, GIỮ NGUYÊN TÊN CŨ:
STT | Tên đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng chỉ giới | Đã thực hiện dự án | Chưa thực hiện dự án | Phân loại đường để đặt tên | Đổi thành tên phố | Ghi chú |
1 | Đ. Trần Bình Trọng | QL1A | Đ. Đinh Công Tráng | 1.90 | 12.0 | x |
| Loại 2 | Phố Trần Bình Trọng |
|
2 | Đ.Trần Văn Chuông | Đ.LT Kiệt (QL21A) | Hết trường Phủ Lý A | 1.50 | 20.5 | x |
| Loại 2 | Phố Trần Văn Chuông |
|
3 | Đ. Nguyễn Hữu Tiến | Đ. Lý Thái Tổ | Trường TH. Y | 1.50 | 20.5 | x |
| Loại 2 | Phố Nguyễn Hữu Tiến |
|
4 | Đ.Trần Quang Khải | Đ.L T Kiệt (QL21A) | Đ. Lý Thái Tổ | 1.50 | 20.5 | x |
| Loại 2 | Phố Trần Quang Khải |
|
5 | Đ. Trần Nhật Duật | Đ.LT Kiệt (QL21A) | Đ. Lý Thái Tổ | 1.00 | 20.5 | x |
| Loại 2 | Phố Trần Nhật Duật |
|
6 | Đ. Đề Yêm | Đ. Lý Thái Tổ | Đ. D4 | 0.50 | 20.5 | x |
| Loại 2 | Phố Đề Yêm |
|
7 | Đ. Nguyễn Thiện | Đ. Trần Phú | Đ. Ngô Quyền | 0.30 | 20.5 | x |
| Loại 3 | Phố Nguyễn Thiện |
|
PHỤ LỤC 4. 46 ĐƯỜNG CHƯA CÓ TÊN, ĐỀ NGHỊ ĐẶT TÊN PHỐ:
STT | Tên đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng chỉ giới | Đã thực hiện dự án | Chưa thực hiện dự án | Phân loại đường để đặt tên | Tên phố đặt mới | Ghi chú |
I | Khu đô thị Bắc Thanh Châu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Đ. CN Bắc Thanh Châu | QL21A | QL1A | 1,30 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Nguyễn Thị Định |
|
2 | Đ. D5 | Đ. N1 | ĐCN. B.T.Châu | 0,77 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Trần Nguyên Hãn |
|
3 | Đ. N4 | Đ. D1 | Đ. D5 | 0,71 | 20,5 | x | x | Loại 2 | P. Tô Vĩnh Diện |
|
4 | Đ. D4 | Đ. N1 | ĐCN. B.T.Châu | 0,57 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Phan Trọng Tuệ |
|
5 | Đ. D3 | Đ. N1 | Đ. CN Bắc Thanh Châu | 0,56 | 20,5 | x | x | Loại 2 | P. Đặng Việt Châu |
|
6 | Đ. N1 | Đ. Đinh Tiên Hoàng | Đ. CN Bắc Thanh Châu | 1,00 | 15,0 | x |
| Loại 3 | P. Trương Công Giai |
|
7 | Đ. N3 | Đ. D1 | Đ. D5 | 0,71 | 17,0 |
| x | Loại 3 | P. Lê Thị Hồng Gấm |
|
8 | Đ. N5 | Đ. D1 | Đ. D5 | 0,61 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P. Trương Minh Lượng |
|
9 | Đ. D1 | Đ. N1 | Đ. CN Bắc Thanh Châu | 0,47 | 20,5 | x | x | Loại 3 | P. Lý Trần Thản |
|
II | Khu đô thị Nam Thanh Châu |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Đ. D1 | Đ.N1 | Đ. D3 | 1,28 | 17,0 |
| x | Loại 3 | P. Trần Bảo |
|
11 | Đ. N21 | Đ. D1 | Đ. D4 | 0,77 | 15,0 |
| x | Loại 3 | P. Trần Thuấn Du |
|
III | Khu QH Nam Nguyễn Viết Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Đ. Bắc Truyền Hình | Đ.Trần H. Đạo | Đ. Trường Chinh | 0,60 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Bùi Dị |
|
13 | Đ. Nam Truyền Thanh | Đ. Lê Lợi | Đ. Trường Chinh | 0,50 | 15,0 | x |
| Loại 3 | P. Phạm Ngọc Thạch |
|
14 | Đ. D1 | Đ. Trường Chinh | Đ. Lê Công Thanh | 0,40 | 17,0 |
|
| Loại 3 | P. Tân Khai |
|
IV | QH khu Nam Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Đ. D2 | Đ. Đề Yêm | Đ. Lê Chân | 1,76 | 20,5 |
|
| Loại 2 | P. Tống Văn Trân |
|
16 | Đ. D6 | Đ. Đề Yêm | Đ. Trần Quang Khải | 0,85 | 17,5 |
|
| Loại 3 | P. Lê Hữu Cầu |
|
V | Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
|
|
| |
17 | Đ. D2 | Đ. Trần Hưng Đạo | Đ. N9 | 0,35 | 20,5 | x |
| Loại 3 | P. Nguyễn Quốc Hiệu |
|
18 | Đ. D5 | Đ. Trần Hưng Đạo | Đ. N11 | 0.92 | 17 | x |
| Loại 3 | P. Dã Tượng |
|
19 | Đ. D4 | Đ. 21A | Đ. Trần Hưng Đạo | 0,85 | 20,5 | x |
| Loại 3 | P. Yết Kiêu |
|
20 | Đ. Vòng Hồ Trần Hưng Đạo | P.Trần Khát Trân | P.Trần Khát Trân | 0,6 | 13 | x |
| Loại 3 | P. Hồ Xuân Hương |
|
21 | Đ. Trong KĐT | Đ. Đinh Tiên Hoàng | P. Yết Kiêu | 0,53 | 17 | x |
| Loại 3 | P. Phạm Ngũ Lão |
|
22 | Đ. Trong KĐT | Đ. Đinh Tiên Hoàng | P. Hồ Xuân Hương | 0,225 | 17 | x |
| Loại 3 | P. Trần Khát Chân |
|
VI | Khu đô thị Nam Lê Chân |
|
|
|
|
|
|
|
| |
23 | Đ. F | Đ. Lê Chân | Đ. Đ.C. Tráng | 0,94 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Trịnh Đình Cửu |
|
24 | Đ. NLC4 | Đ. Lê Chân | Đ. D5 | 0,99 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P.Trần Đăng Ninh |
|
25 | Đ. NLC1 | Đ. D5 | Đ. Đ.C. Tráng | 0,95 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P. Nguyễn Duy Huân |
|
26 | Đ. D | Đ. NLC1 | Đ. NCL4 | 0,94 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P.Đặng Quốc Kiều |
|
27 | Đ. NLC2 | Đ. D5 | Đ. Lý Thái Tổ | 0,50 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P.Dương Văn Nội |
|
28 | Đ. NLC3 | Đ. D5 | Đ. Lý Thái Tổ | 0,50 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P.Nguyễn Đức Quỳ |
|
VII | Khu đô thị Nam Châu Giang (đông đê bao Mễ) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
29 | Đ. N9 | Đê bao Mễ | Đ. T.H. Đạo | 0,60 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Võ Thị Sáu |
|
30 | Đ. N5 | Đê bao Mễ | Đ. N.V. Xuân | 0,55 | 20,5 | x |
| Loại 2 | P. Lý Tự Trọng |
|
VIII | QH bờ tây sông Đáy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Đ. Dọc kè TSĐ | Cầu Hồng Phú | Cầu Phủ Lý | 1,20 | 22,5 |
| x | Loại 2 | P. Ngô Gia Khảm |
|
IX | Đ. Khu TĐC TV.Chuông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Đ. M3 | Đ. D2 | Ngõ dân cư | 0,35 | 17,0 | x |
| Loại 3 | P. Lý Công Bình |
|
X | Khu quy hoạch 439 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Đ. B1 | Đ. N1 | Đ. N5 | 0,33 | 15,0 |
|
| Loại 3 | P. Nguyễn Thị Nhạ |
|
34 | Đ. B2 | Đ. N1 | Đ. N5 | 0,33 | 15,0 |
|
| Loại 3 | P. Nguyễn Thị Vân Liệu |
|
XI | Khu TĐC I, II L.H. Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Đ. A1 | Đ. nhánh phía Nam hồ Vân Sơn (Đ. nối D4 với D5) | Đ. T.V.Chuông | 0,44 | 26,0 |
|
| Loại 2 | P. Võ Văn Tần |
|
XII | Khu đô thị Liêm Chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Đ. D11 | Đ.TH. Đạo | Đ.D5 | 1,20 | 30,0 | x |
| Loại 2 | P. Nguyễn Phúc Lai |
|
37 | Đ. D12 | Đ. TH. Đạo | Đ.D5 | 0,86 | 22,0 | x |
| Loại 2 | P. Tô Hiệu |
|
38 | Đ.LC 8 | Đ.LC4 | Đ.NB7 | 0,77 | 19,0 | x |
| Loại 2 | P. Nguyễn Thái Học |
|
39 | Đ.NB5 | Đ.D11 | Đ.LC1 | 0,95 | 17,5 | x |
| Loại 3 | P. Trần Quang Tặng |
|
40 | Đ.LC4 | Đ.D5 | Đ.D13 | 0,55 | 17,5 | x |
| Loại 3 | P. Lương Văn Đài |
|
XIII | Khu hồ Châu Giang A, B |
|
|
|
|
|
|
|
| |
41 | Ngõ 10 | Đ. Lê Hoàn | Đ. Ngô Quyền | 0,356 | 13 | x |
| Loại 3 | P. Mạc Đĩnh Chi |
|
42 | Ngõ 6 | Đ. Lê Hoàn | Đ. Ngô Quyền | 0,383 | 13 | x |
| Loại 3 | P. Phan Huy Chú |
|
XIV | Khu tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Ngõ 3 | Đ. Nguyễn Văn Trỗi | Đ.Trường Chinh | 0,8 | 7 | x |
| Loại 3 | P. Trần Tử Bình |
|
XV | Khu phố cổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Ngõ 1 | Đ. Lê Công Thanh | Đ.Trường Chinh | 0,20 | 10 | x |
| Loại 3 | P. Phạm Tất Đắc |
|
45 | Ngõ 2 | Đ. Châu Cầu | Đ. Trường Chinh | 0,5 | 5 | x |
| Loại 3 | P. Kim Đồng |
|
46 | Ngõ 4 | Đ. Lê Lợi | Đ. Biên Hoà | 0,3 | 5 | x |
| Loại 3 | P. Hàng Chuối |
|
1. Những công trình công cộng chưa có tên, đề nghị đặt tên:
STT | Tên gọi theo quy hoạch/ dự án | Vị trí/địa điểm | Quy mô | Diện tích | Kết cấu | Đã thực hiện dự án | Chưa thực hiện dự án | Đặt tên mới | Ghi chú | |
1 | Cầu Phủ Lý mới | Xã Thanh Châu và đường Lê Chân |
|
|
|
|
|
| Cầu Châu Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đổi tên công trình công cộng:
STT | Tên cũ | Tên mới | Ghi chú |
1 | Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nam | Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hoà |
|
- 1 Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Ngân hàng dữ liệu tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
- 3 Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và kéo dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố, công trình công cộng do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 9 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 773/1998/QĐ-UB về đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và kéo dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố, công trình công cộng do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 7 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 773/1998/QĐ-UB về đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Ngân hàng dữ liệu tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
- 10 Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp