HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 6e/2008/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua "Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020";
Sau khi xem xét Tờ trình số 3291/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
- Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 nhằm xây dựng và phát triển nền thể thao thành tích cao ổn định, vững chắc; xây dựng đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn cao. Phấn đấu đạt vị trí trong top 20 tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc lần thứ VIII - năm 2018, đóng góp nhiều vận động viên cho các đội tuyển quốc gia và đạt thành tích cao tại các giải thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á và quốc tế.
- Đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao, gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận; thống nhất quản lý phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp theo hướng tiên tiến, bền vững, phù hợp với đặc điểm thể chất và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nâng cao thành tích thi đấu thể thao, tăng cường hội nhập với nền thể thao trong nước và quốc tế, tiến tới thu hẹp khoảng cách trình độ đối với các đơn vị mạnh trong toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn từ 2013 - 2015:
- Đầu tư 05 môn thể thao trọng điểm: Cờ, Karatedo, Vật, Điền kinh, Bơi - lặn trở thành những môn thể thao có thế mạnh tham dự các giải quốc gia và quốc tế đạt thành tích cao.
- Tham gia Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc lần thứ VII - năm 2014, phấn đấu đạt từ 04 - 06 huy chương vàng và xếp vị trí 25 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc.
- Phấn đấu đạt từ 500 - 520 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia và 45 - 60 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc tế.
- Phấn đấu có 40 - 50 vận động viên tham gia thi đấu trong các đội tuyển quốc gia; có 45 - 50 vận động viên đạt cấp kiện tướng và 100 vận động viên cấp I.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Tập trung đầu tư 07 môn thể thao trọng điểm: Cờ, Karatedo, Vật, Điền kinh, Bơi - lặn, Võ cổ truyền, Taekwondo trở thành những môn thể thao có thế mạnh tham dự các giải quốc gia và quốc tế đạt thành tích cao.
- Tham gia Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc lần thứ VIII - năm 2018, phấn đấu đạt từ 10 - 15 huy chương vàng và xếp vị trí 20 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc.
- Phấn đấu đạt từ 1.050 - 1.100 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia và 80 - 100 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc tế.
- Phấn đấu có 70 - 80 vận động viên tham gia thi đấu trong các đội tuyển quốc gia; có 130 - 150 vận động viên đạt cấp kiện tướng và 150 - 200 vận động viên cấp I.
3. Nhiệm vụ và giải pháp
a) Tiếp tục củng cố hoàn thiện tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao; nghiên cứu hình thành Trung tâm đào tạo, huấn luyện và tổ chức thi đấu để thực hiện nhiệm vụ chuyên sâu công tác đào tạo, huấn luyện vận động viên thành tích cao gắn với nhiệm vụ tổ chức thi đấu.
b) Đổi mới cơ chế tổ chức, nội dung tuyển chọn và đào tạo vận động viên. Tập trung tuyển chọn, đào tạo vận động viên ở 05 môn trọng điểm giai đoạn 2013 - 2015 và 07 môn trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020. Hỗ trợ phát triển các môn xã hội hóa để có đủ lực lượng vận động viên tham gia Đại hội thể thao toàn quốc và các giải thể thao khu vực, quốc tế đạt mục tiêu đề ra.
c) Có kế hoạch đào tạo hoặc gửi đi đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý; huấn luyện viên từng môn thể thao đảm bảo yêu cầu về quản lý và huấn luyện thể thao thành tích cao; xây dựng đội ngũ trọng tài trẻ, y bác sỹ thể dục thể thao chuyên nghiệp để đáp ứng nhu cầu phát triển thể thao thành tích cao.
d) Nhanh chóng tiến hành rà soát hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị để tập trung đầu tư xây dựng một số hạng mục trọng điểm như nhà tập luyện các môn Võ thuật, Khu liên hợp thể thao của tỉnh để phục vụ phát triển thể thao thành tích cao.
đ) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa nhằm thu hút nguồn đầu tư phát triển thể dục thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao. Có chính sách khuyến khích hoạt động tài trợ và kinh doanh dịch vụ thi đấu thể thao chuyên nghiệp; tiến hành thành lập câu lạc bộ và tổ chức các giải thể thao chuyên nghiệp đối với các môn: bóng đá, bóng chuyền, quần vợt, Golf…
e) Chính sách hỗ trợ các vận động viên:
- Vận động viên đạt huy chương quốc tế, huy chương Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc, huy chương giải vô địch quốc gia:
+ Huy chương Vàng: 04 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
+ Huy chương Bạc: 03 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
+ Huy chương Đồng: 02 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
- Vận động viên đạt đẳng cấp kiện tướng và cấp I:
+ Kiện tướng: 03 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
+ Cấp I: 01 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
Mỗi vận động viên chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ ở một mức cao nhất theo thành tích hoặc danh hiệu đạt được.
Thời gian được hưởng là 12 tháng kể từ ngày vận động viên đạt được huy chương hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2013. Chính sách hỗ trợ các vận động viên được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đề cao trách nhiệm các cấp, các ngành trong việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1 Quyết định 2627/QĐ.UBND.VX năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2020
- 2 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 4 Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
- 5 Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt kế hoạch phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010, định hướng đến 2015
- 7 Nghị quyết 6e/2008/NQCĐ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 2 Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt kế hoạch phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010, định hướng đến 2015
- 3 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
- 5 Quyết định 2627/QĐ.UBND.VX năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2020
- 6 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020