HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
MỨC CHI HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON 5 TUỔI, XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỄU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÚNG ĐỘ TUỔI VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT , ngày 10 tháng 4 năm 2013 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;
Xét Tờ trình số 1629/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Chi hỗ trợ hoạt động huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 đến lớp xóa mù; huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học; vận động, tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc cơ sở giáo dục chuyên biệt (cho đối tượng vận động người học ra lớp và hoàn thành chương trình theo quy định) mức chi 30.000 đồng/01 người học.
2. Chi thắp sáng đối với lớp phổ cập ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập; chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập (huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) từ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
a) Chi thắp sáng đối với các lớp học xóa mù chữ tối đa 30.000 đồng/01 người học/01 tháng thực học;
b) Chi mua hồ sơ, sổ sách theo dõi quá trình học tập, văn phòng phẩm cho giáo viên 150.000 đồng/01 lớp;
c) Chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập (huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) từ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở (chi cho cán bộ kiêm nhiệm theo dõi và cập nhật so phổ cập mỗi cấp học) 150.000 đồng/01 năm/01 cấp học.
3. Chi phụ cấp cho những người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập.
a) Chi cho công tác quản lý lớp xóa mù chữ và bổ túc trung học cơ sở (từ khi mở lớp đến khi kết thúc) 250.000 đồng/01 lớp học;
b) Chi hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm lớp xóa mù chữ (học không quá 4 tháng/một lớp) 150.000 đồng/01 lớp/01 tháng học;
c) Chi hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm lớp bổ túc trung học cơ sở (học không quá 8 tháng/một lớp) 150.000 đồng/01 lớp/tháng học.
4. Chi trả thù lao đối với giáo viên dạy lớp xóa mù chữ (cho giáo viên trong biên chế và giáo viên hợp đồng) 45.000 đồng/01 tiết học.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND , ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
|
- 1 Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND quy định mức chi cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 50/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 50/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La