HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2014/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON 5 TUỔI, XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÚNG ĐỘ TUỔI VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày l6/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3160/TTr-UBND ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
a) Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động huy động ra lớp:
- Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 đến lớp xóa mù chữ và học hoàn thành chương trình xóa mù chữ, mức chi: 50.000 đồng/học viên và hoàn thành trong một năm học.
- Huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học; huy động hầu hết trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; mức chi: 40.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành trong một năm học.
- Vận động, tạo điều kiện để hầu hết trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc các cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục chuyên biệt; mức chi: 50.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành trong một năm học.
- Hỗ trợ tiền cho giáo viên dạy các lớp học xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng): 100.000 đồng/lớp/năm học.
- Chủ nhiệm lớp: 200.000 đồng/tháng/lớp; bảo vệ: 150.000 đồng/tháng cho một trường hoặc một điểm trường. Thời gian hưởng: Theo thực tế thời gian học.
b) Hỗ trợ hoạt động công tác phổ cập:
- Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm (theo thực tế thời gian học): 120.000 đồng/lớp/tháng.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập: Phòng Giáo dục và Đào tạo, mức chi: 300.000 đồng/năm; trường học, mức chi: 200.000 đồng/năm.
- Hỗ trợ tiền cho giáo viên dạy các lớp phổ cập mua văn phòng phẩm: 100.000 đồng/lớp/năm học.
- Hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
+ Chi cho các thành viên Ban Chỉ đạo các cấp: 120.000 đồng/người/tháng.
+ Số lượng Ban Chỉ đạo được hưởng chế độ này ở cấp xã không quá 03 (ba) người, cấp huyện không quá 05 (năm) người.
+ Thời gian hỗ trợ: 12 tháng/năm.
c) Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập:
- Số lượng người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo: 04 (bốn) người.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo: 03 (ba) người/phòng.
+ Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, mỗi trường 01 (một) người.
+ Cấp xã: 01 (một) người/xã, phường, thị trấn.
- Mức phụ cấp:
+ Người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở/tháng.
+ Người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập ở các xã thuộc khu vực III, các trường nằm trên địa bàn xã khu vực III: Hệ số 0,25 x mức lương cơ sở/tháng.
+ Người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập ở các xã, phường, thị trấn, các trường trên địa bàn còn lại: Hệ số 0,15 x mức lương cơ sở/tháng.
- Thời gian hưởng: 12 tháng/năm.
Các quy định khác được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11/7/2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khuyến học huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Trường khiếm thính tỉnh Lâm Đồng
- 5 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 11 Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND hỗ trợ cho học viên học bổ túc trung học cơ sở để duy trì phổ cập giáo dục trung học cơ sở tỉnh Bắc Kạn
- 12 Luật Giáo dục 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND hỗ trợ cho học viên học bổ túc trung học cơ sở để duy trì phổ cập giáo dục trung học cơ sở tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Trường khiếm thính tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khuyến học huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Phú Thọ
- 10 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018