HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2018/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LOẠI PHƯƠNG TIỆN, HÌNH THỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bên vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 3521/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-VH-XH ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách Nhà nước thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ
Là hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc các dân tộc ít người; hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trong đó ưu tiên:
- Hộ nghèo có ít nhất một thành viên đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ nghèo có ít nhất 02 thành viên trong hộ là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của pháp luật hoặc là người dân tộc Phù Lá hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Điều kiện hỗ trợ
- Hộ nghèo chưa có phương tiện nghe - xem, có nhu cầu và cam kết sử dụng đúng mục đích phương tiện được trang bị;
- Đối với hộ được hỗ trợ ti vi, địa bàn hộ gia đình sinh sống phải có điện sinh hoạt. Đối với hộ được hỗ trợ đài (radio), địa bàn sinh hoạt hoặc làm việc phải thu được sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc Đài Phát thanh địa phương.
Điều 3. Loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ
1. Loại phương tiện hỗ trợ
a) Loại phương tiện nghe - xem hỗ trợ là ti vi (bao gồm thiết bị thu truyền hình số mặt đất hoặc thiết bị thu truyền hình vệ tinh và phụ kiện lắp đặt) hoặc radio.
b) Đối với hộ nghèo thuộc dân tộc thiểu số rất ít người hoặc là người dân tộc Phù Lá hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ hoặc cả hai phương tiện; đối với các hộ nghèo khác hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ.
c) Yêu cầu về phương tiện nghe - xem
Yêu cầu về phương tiện nghe - xem được quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình Mục tiêu quốc gia giả nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Hình thức và mức hỗ trợ
a) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, bằng hiện vật (Tivi hoặc radio).
b) Mức hỗ trợ
- Ti vi (bao gồm cả đầu thu, phụ kiện, lắp đặt): Tối đa 08 triệu đồng/01 bộ thiết bị.
- Radio: Tối đa 0,6 triệu đồng/01 thiết bị.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp Chương trình Mục tiêu quốc gia);
- Nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- 2 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phương tiện nghe, xem thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 5 Kế hoạch 8932/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 4042/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 3306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 8 Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- 2 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phương tiện nghe, xem thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 3138/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- 5 Kế hoạch 8932/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 4042/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 3306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020