ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8932/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
Thực hiện Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Hướng dẫn thực hiện các mục tiêu, nội dung của Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
b) Tăng cường công tác truyền thông giảm nghèo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức phải đảm bảo hiệu quả, phát huy được vai trò của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, nhận được sự hưởng ứng tích cực của cộng đồng, các tổ chức xã hội;
b) Hoạt động truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin phải căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, đơn vị để đảm bảo thực hiện có hiệu quả và tiết kiệm kinh phí;
c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm có báo cáo tổng kết về các nhiệm vụ đã thực hiện và tổ chức rút kinh nghiệm đối với những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai Dự án.
1. Nhiệm vụ truyền thông về giảm nghèo
a) Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo;
b) Xây dựng, tổ chức các chương trình thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo;
c) Tổ chức phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo;
d) Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của thành phố.
2. Nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin
a) Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở;
b) Tăng cường nội dung thông tin;
c) Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo;
d) Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã;
đ) Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ động cố định và thiết kế nội dung chương trình tuyên truyền cổ động;
e) Thiết lập cụm thông tin cơ sở tại các trung tâm giao thương;
g) Lưu trữ, chia sẻ, quảng bá các sản phẩm báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình và các sản phẩm thông tin khác phục vụ mục tiêu giảm nghèo về thông tin.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đính kèm Phụ lục 1 về Phân công nhiệm vụ Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn dự toán được giao hằng năm cho các sở, ngành, địa phương theo phân cấp và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, tại thời điểm quy định về lập dự toán ngân sách nhà nước, các sở, ban, ngành, quận, huyện có liên quan được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này lập dự toán kinh phí chi tiết theo nội dung chi, mức chi đúng chế độ, chi tiêu tài chính hiện hành; tổng hợp trong dự toán ngân sách năm tiếp theo của đơn vị và trình cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
V. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT; KẾ HOẠCH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Trách nhiệm quản lý, giám sát
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn thành phố; kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất, trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo;
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin.
2. Kế hoạch thực hiện
a) Hằng năm, trước ngày 25 tháng 6, các sở, ban, ngành, quận, huyện xây dựng kế hoạch, đề xuất nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Dự án năm tiếp theo gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét.
Kế hoạch thực hiện Dự án xây dựng theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Các sở, ban, ngành, quận, huyện gửi Kế hoạch thực hiện Dự án theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông. Kế hoạch thực hiện Dự án phải kèm theo thuyết minh cụ thể về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung thực hiện Dự án, địa bàn, đối tượng thụ hưởng, nhu cầu kinh phí, căn cứ xác định và nguồn kinh phí để thực hiện.
3. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Dự án về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp theo biểu mẫu tại Phụ lục 3, cụ thể:
- Báo cáo ước thực hiện 6 tháng: chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Báo cáo cả năm: chậm nhất là ngày 25 tháng 2 năm sau;
- Báo cáo giữa kỳ: chậm nhất là ngày 01 tháng 12 năm 2018;
- Báo cáo cuối kỳ: chậm nhất là ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, giải quyết./.
| TM. UBND THÀNH PHỐ |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 8932/KH-UBND ngày 01/11/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp, hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Nhiệm vụ truyền thông về giảm nghèo |
|
|
|
|
1.1 | Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo |
|
|
|
|
1.1.1 | Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo. | Năm 2017 -2018 | Sở LĐ-TB và XH | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện |
|
1.1.2 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn về kỹ năng thông tin, truyền thông giảm nghèo cho các đối tượng thuộc diện được tập huấn, bồi dưỡng. | Năm 2019 - 2020 | Sở LĐ-TB và XH | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện |
|
1.2 | Xây dựng, tổ chức các chương trình thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo |
|
|
|
|
1.2.1 | Sản xuất, biên tập các sản phẩm thông tin và Truyền thông về công tác giảm nghèo bằng các loại hình báo chí và các hình thức thông tin, truyền thông khác (bao gồm cả hình thức sân khấu hóa). | Năm 2017 - 2020 | Các cơ quan báo chí địa phương; Trang TTĐT các sở, ban, ngành; Cổng TTĐT thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao |
|
1.2.2 | Nhân bản, phát sóng, phát hành các sản phẩm thông tin và truyền thông đến khu vực, đối tượng thụ hưởng | Năm 2017 - 2020 | Các cơ quan báo chí địa phương; NXB Đà Nẵng; Đài Truyền thanh các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
1.2.3 | Biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng | Năm 2017 - 2020 | Đài Truyền thanh các quận, huyện; Phòng VHTT các quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
1.3 | Tổ chức phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo |
|
|
|
|
1.3.1 | Tổ chức phổ biến, đối thoại trên báo hình, báo nói và các hình thức truyền thông khác | Năm 2017 -2020 | Các cơ quan báo chí địa phương; Đài Truyền thanh các quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.3.2 | Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên đề, đối thoại chính sách, phổ biến kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư | Năm 2017 - 2020 | UBND các quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
1.4 | Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của các sở, ban, ngành và địa phương |
|
|
|
|
1.4.1 | Nâng cấp phần cứng, phần mềm, duy trì kết nối của hệ thống Trang thông tin điện tử | Năm 2017 - 2020 | Sở TTTT | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
1.4.2 | Cập nhật tin, bài tuyên truyền về công tác giảm nghèo trên Trang thông tin điện tử | Năm 2017 - 2020 | Sở TTTT; Sở LĐ-TB và XH; Sở NN và PTNT; UBND các quận, huyện | Các Sở, ban, ngành khác UBND các quận |
|
2 | Nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
2.1 | Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở |
|
|
|
|
2.1.1 | Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền | Năm 2017 -2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
2.1.2 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho các đối tượng thuộc diện đào tạo, bồi dưỡng | Năm 2017 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
2.2 | Tăng cường nội dung thông tin |
|
|
|
|
2.2.1 | Sản xuất mới, biên tập, phát sóng, phát hành các sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác (tờ rơi, tờ gấp...). | Năm 2017 - 2020 | Các cơ quan báo chí địa phương; Đài Truyền thanh các quận, huyện; Sở Văn hóa và Thể thao; Nhà xuất bản Đà Nẵng | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.2.2 | Đăng tải tin, bài tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của các đơn vị | Năm 2017 - 2020 | Các sở, ban, ngành, quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.2.3 | Tổ chức phục vụ người đọc các sản phẩm báo chí, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác của Dự án tại các điểm đọc sách, báo công cộng | Năm 2017 - 2020 | UBND các xã thuộc huyện Hòa Vang (Điểm Bưu điện Văn hóa xã); Thư viện tổng hợp | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.2.4 | Xây dựng các cụm panô tuyên truyền tại các địa bàn dân cư và khu vực vùng sâu, vùng xa | Năm 2017 - 2020 | UBND các quận, huyện | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
2.2.5 | Hỗ trợ lồng ghép công tác tuyên truyền giảm nghèo về thông tin trên các bảng Led hiện có của thành phố | Năm 2017 - 2020 | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành, quận, huyện và các đơn vị có nhu cầu truyền thông |
|
2.2.6 | Lồng ghép công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của thành phố trong việc thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại khu dân cư | Năm 2017 - 2020 | UBND các quận, huyện | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
2.3 | Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo | Năm 2017 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các quận, huyện | Tham khảo Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT |
2.4 | Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã | Năm 2017 - 2020 | UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Tham khảo Điều 6 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT |
2.5 | Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ động cố định và xây dựng nội dung chương trình tuyên truyền cổ động | Năm 2017 - 2020 | UBND các quận, huyện | Sở Văn hóa và Thể thao | Tham khảo Điều 7, 8 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT |
2.6 | Thiết lập cụm thông tin cơ sở tại các trung tâm giao thương | Năm 2017 -2020 | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện | Tham khảo Điều 9 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT |
2.7 | Lưu trữ, chia sẻ, quảng bá các sản phẩm báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình và các sản phẩm thông tin khác phục vụ mục tiêu giảm nghèo về thông tin | Năm 2017 -2020 | Các cơ quan báo chí địa phương; Cổng TTĐT thành phố; Trang TTĐT các sở, ban, ngành, quận, huyện; Đài Truyền thanh các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Tham khảo Điều 10 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT |
CÁC BIỂU MẪU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Nội dung thực hiện | Thực hiện theo biểu mẫu | Ghi chú |
1 | Kế hoạch thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông thuộc Dự án | Mẫu số 01 |
|
2 | Kế hoạch thực hiện tăng cường nội dung thông tin về cơ sở thuộc Dự án | Mẫu số 02 |
|
3 | Kế hoạch thực hiện thiết lập bảng tin công cộng thuộc Dự án | Mẫu số 03 |
|
4 | Kế hoạch thực hiện thiết lập cụm thông tin cơ sở tại trung tâm giao thương thuộc Dự án | Mẫu số 04 |
|
5 | Kế hoạch thực hiện trang thiết bị phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động thuộc Dự án | Mẫu số 05 |
|
Ghi chú:
Các cơ quan, đơn vị gửi Kế hoạch thực hiện trong năm tiếp theo (theo các biểu mẫu đính kèm) về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/6 hằng năm.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban, ngành/quận, huyện….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ………, ngày ….. tháng …. năm 20… |
Stt | Địa bàn thực hiện | Giai đoạn 2017-2020 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | ||||||||||
Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | ||||||||
NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
I | Tập huấn cho cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo, báo chí, xuất bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số cán bộ cấp thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số cán bộ cấp quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số cán bộ cấp xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông tại cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Số cán bộ cấp quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số cán bộ cấp xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
| Thủ trưởng đơn vị |
…………………
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban, ngành/quận, huyện….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ………, ngày ….. tháng …. năm 20… |
Stt | Nội dung | Số lượng bản tin công cộng | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Trong đó | |||||
Tổng số | NSĐP | Huy động khác | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Quận/huyện ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phường, xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/huyện ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phường, xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
| Thủ trưởng đơn vị |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban, ngành/quận, huyện….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ………, ngày ….. tháng …. năm 20… |
Stt | Địa điểm (ghi rõ địa chỉ) | Năm thực hiện | Quy mô thiết lập (số màn hình) | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||
Trong đó | |||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Huy động khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Tại... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tại... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tại... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
| Thủ trưởng đơn vị |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban, ngành/quận, huyện….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ………, ngày ….. tháng …. năm 20… |
Stt | Đơn vị hành chính | Đơn vị tính | Phương tiện tác nghiệp thông tin cơ sở cho huyện | Phương tiện tác nghiệp thông tin cơ sở cho xã | Nhu cầu kinh phí (triệu đồng) | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó |
|
|
| Tổng Số | Phương tiện tác nghiệp cho huyện | Phương tiện tác nghiệp cho xã | NSTW | NSĐP | Khác |
| |||||
Huyện nghèo | Huyện đảo | Các huyện khác |
| Xã đặc biệt khó khăn | Xã đảo | Xã bãi ngang | Xã miền núi |
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã... | Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã... | Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
Lập biểu |
| Thủ trưởng đơn vị |
(*): Các địa phương căn cứ vào Phục lục I (Danh mục trang thiết bị và tiêu chuẩn kỹ thuật trang thiết bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã) thuộc Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông để đề xuất các trang thiết bị cần thiết cho hoạt động thông tin cổ động tại địa phương.
Sở, ban, ngành/quận, huyện….
Stt | Nội dung | Phân bổ kế hoạch cho cả giai đoạn 2016 - 2020 | Phân bổ kế hoạch năm ……………….. | Lũy kế phân bổ từ đầu chương trình | Ghi chú | |||
Số lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Kinh phí (triệu đồng) |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền cổ động |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ nghèo được hỗ trợ phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương trình phát thanh sản xuất, phát sóng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chương trình truyền hình sản xuất, phát sóng |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sách chuyên đề do sở, ngành/địa phương xuất bản, phát hành, bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | + Số đầu sách |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | + Số lượng sách |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Ấn phẩm truyền thông do sở, ngành/địa phương xuất bản, phát hành, bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | + Chuyên san được xuất bản |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | + Video clip được sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
6.3 | + Tờ rơi được xuất bản |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Quận, huyện được trang bị phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã, phường được trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động (chi tiết tổng số lượng xã, phường) |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã, phường thiết lập Bảng tin công cộng (chi tiết tổng số lượng xã, phường) |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cụm thông tin cơ sở tại các trung tâm giao thương được thiết lập (chi tiết tên, địa điểm thiết lập từng cụm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….., ngày…..tháng…..năm 20…. |
Ghi chú:
a) Danh sách chi tiết Cụm thông tin cơ sở chỉ báo cáo ở cột 3 và cột 4.
b) Đối với báo cáo năm gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/2 hằng năm.
- 1 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Kế hoạch 78/KH-UBND triển khai hoạt động giảm nghèo về thông tin năm 2018 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Kế hoạch 1579/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chung cho khu vực 05 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 4042/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế khen thưởng thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững và giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 7 Kế hoạch 3699/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10 Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 1 Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 2 Quyết định 4042/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế khen thưởng thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững và giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Kế hoạch 3699/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8 Kế hoạch 1579/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chung cho khu vực 05 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Kế hoạch 78/KH-UBND triển khai hoạt động giảm nghèo về thông tin năm 2018 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên