Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2021/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 3 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ AN SINH XÃ HỘI CHO NGƯỜI DÂN ĐANG SINH SỐNG TRONG PHẠM VI KHOẢNG CÁCH 1.000M, TÍNH TỪ RANH GIỚI KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGHĨA KỲ TRỞ RA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 24

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

 Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021 và Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000m tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra.

2. Đối tượng áp dụng

a) Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra;

b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ

1. Hỗ trợ tiền nước sinh hoạt: 15.000 đồng/người/tháng.

2. Hỗ trợ tiền chăm sóc sức khỏe: 67.000 đồng/người/tháng.

3. Hỗ trợ tiền chi phí học tập cho trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non; học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông (kể cả học sinh học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên): 40.000 đồng/học sinh/tháng.

4. Hỗ trợ tiền xử lý rác thải sinh hoạt: 20.000 đồng/hộ/tháng.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Thực hiện hỗ trợ theo đợt 06 tháng/lần.

2. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, địa phương liên quan rà soát bổ sung, cập nhật đối tượng phát sinh; dừng chính sách hỗ trợ đối với người dân đã được di dời, tái định cư, người đã chết, học sinh đã hoàn thành chương trình học hoặc đã nghỉ học.

Điều 4. Thời gian áp dụng chính sách hỗ trợ: Từ khi nghị quyết có hiệu lực thi hành đến hết năm 2022.

Điều 5. Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 12 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 3 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân