- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực thể thao thành tích cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2026
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực thể thao thành tích cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 18/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 3199/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ tham gia tập luyện thường xuyên, tập trung tập huấn và tập trung thi đấu thể thao thành tích cao tại đội tuyển tỉnh; đội tuyển trẻ tỉnh.
1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập luyện thường xuyên; trong thời gian tập trung tập huấn và trong thời gian tập trung thi đấu:
a) Chế độ dinh dưỡng:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Huấn luyện viên, vận động viên | Tập luyện thường xuyên | Tập trung tập huấn | Tập trung thi đấu |
1 | Đội tuyển tỉnh | 130.000 | 240.000 | 320.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 130.000 | 200.000 | 240.000 |
b) Thời gian được hưởng các chế độ:
- Thời gian tập luyện thường xuyên (là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập luyện hàng ngày theo quyết định triệu tập).
- Thời gian tập trung tập huấn (là số ngày huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập trước giải thi đấu theo điều lệ cụ thể của từng giải).
- Thời gian tập trung thi đấu (là số ngày huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập để thi đấu tại các giải).
- Thời gian được hưởng các chế độ không bao gồm các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
c) Huấn luyện viên, vận động viên đã hưởng chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập huấn và trong thời gian tập trung thi đấu thì không được hưởng chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập luyện thường xuyên.
d) Đối với huấn luyện viên, vận động viên không thuộc tỉnh trực tiếp quản lý nếu được ký hợp đồng để thuê làm huấn luyện viên hoặc vận động viên được hưởng mức tiền ăn như huấn luyện viên, vận động viên cùng cấp theo thời gian thực tế.
đ) Tập huấn thi đấu ở nước ngoài: Huấn luyện viên, vận động viên khi tập trung thi đấu ở nước ngoài được hưởng chế độ bữa ăn hàng ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động viên ở trong nước với cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
2. Chế độ tiền lương, tiền hỗ trợ tập luyện đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập luyện thường xuyên; tập trung huấn luyện và tập trung thi đấu:
a) Đối với huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh hưởng lương từ ngân sách:
- Được hưởng nguyên tiền lương đang được hưởng (bao gồm mức lương, phụ cấp lương nếu có) do cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên chi trả.
- Được hưởng khoản tiền bù chênh lệch trong trường hợp mức tiền lương quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tính bình quân theo số ngày làm việc bình thường trong tháng thấp hơn so với mức tiền lương quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Mức tiền lương bình quân theo số ngày làm việc bình thường được xác định bằng tiền lương của tháng trước liền kề trước khi huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập tập huấn, thi đấu chia cho 26 ngày.
b) Đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh không hưởng lương từ ngân sách được hưởng tiền lương, tiền hỗ trợ theo ngày thực tế tập luyện thường xuyên, tập trung tập huấn và tập trung thi đấu cụ thể như sau:
- Mức chi:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Nội dung | Mức chi |
I | Trong thời gian tập luyện thường xuyên |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | |
- | Vận động viên | 130.000 |
- | Huấn luyện viên | 150.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh |
|
- | Vận động viên | 50.000 |
- | Huấn luyện viên | 150.000 |
II | Trong thời gian tập trung tập huấn và tập trung thi đấu |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | |
- | Vận động viên | 180.000 |
- | Huấn luyện viên | 215.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh |
|
- | Vận động viên | 75.000 |
- | Huấn luyện viên | 180.000 |
- Trong trường hợp quy định mức lương tối thiểu vùng tăng chế độ tiền lương đối với huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và vận động viên đội tuyển tỉnh được tăng tương ứng đảm bảo đủ mức lương tối thiểu vùng tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
c) Đối với huấn luyện viên, vận động viên không thuộc tỉnh trực tiếp quản lý, nếu được ký hợp đồng để thuê làm huấn luyện viên hoặc vận động viên được hưởng mức tiền công tối đa không quá 02 lần chế độ tiền công đối với huấn luyện viên, vận động viên cùng cấp theo thời gian thực tế. Trường hợp đặc biệt, cần chi chế độ cao hơn thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập trung tập huấn và tập trung thi đấu:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 18/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
4. Chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng:
Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng cho vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Đối tượng được hưởng | Mức chi |
1 | Đội tuyển tỉnh | 50.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 40.000 |
5. Chế độ phụ cấp duy trì tập luyện thường xuyên:
Đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia (được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận) như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/tháng
STT | Đối tượng được hưởng | Mức chi |
1 | Cấp kiện tướng | 800.000 |
2 | Dự bị kiện tướng và Cấp 1 | 700.000 |
Thời gian được hưởng phụ cấp là 12 tháng kể từ ngày được công nhận, vận động viên chuyển sang thi đấu cho tỉnh hoặc ngành khác thì không được hưởng phụ cấp trên.
6. Chế độ trang phục:
Đối với cán bộ nghiệp vụ thể dục thể thao, huấn luyện viên, vận động viên luyện tập hàng năm được trang bị, trang phục như sau:
a) Quần áo dài thể thao: 02 bộ/người/năm.
b) Quần áo cộc thể thao: 04 bộ/người/năm.
c) Giày thể thao: 04 đôi/người/năm.
d) Bít tất thể thao: 04 đôi/người/năm.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực thể thao thành tích cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2026