HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 4493/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Nghệ An với các nội dung chủ yếu sau:
a) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và chỉ tiêu phân bổ của Chính phủ nhằm quản lý thống nhất, chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai theo quy hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phải đáp ứng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của vùng Bắc Trung Bộ và của tỉnh trong tình hình mới; phát huy tối đa lợi thế, tiềm năng, nguồn lực về đất đai, phù hợp với điều kiện của từng khu vực trong tỉnh.
c) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nhằm thực hiện kế hoạch hóa quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
d) Tạo cơ sở pháp lý cho công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hỗ trợ điều tiết thị trường bất động sản.
2. Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Đơn vị tính: ha; %
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng năm 2015 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 | ||||
Diện tích | Cơ cấu | Cấp quốc gia phân bổ | Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung | Tổng số | ||||
Diện tích | Cơ cấu | |||||||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1.463.636 | 88,80 | 1.432.614 | 21.441 | 1.454.055 | 88,22 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 114.076 | 7,79 | 94.000 | 7.027 | 101.027 | 6,95 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 95.503 | 6,53 | 83.000 | 2.328 | 85.328 | 5,87 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNC | 95.029 | 6,49 |
| 91.821 | 91.821 | 6,31 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 94.814 | 6,48 |
| 95.108 | 95.108 | 6,54 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 366.506 | 25,04 | 365.000 |
| 365.000 | 25,10 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 171.790 | 11,74 | 172.461 |
| 172.461 | 11,86 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 610.158 | 41,69 | 615.000 |
| 615.000 | 42,30 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 9.533 | 0,65 | 9.030 |
| 9.030 | 0,62 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | 880 | 0,06 | 795 |
| 795 | 0,05 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 129.862 | 7,88 | 169.207 | 2.267 | 171.474 | 10,40 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 4.473 | 3,44 | 15.936 |
| 15.936 | 9,29 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1.267 | 0,98 | 1.409 |
| 1.409 | 0,82 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 708 | 0,55 | 6.110 |
| 6.110 | 3,56 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 197 | 0,15 |
| 1.223 | 1.223 | 0,71 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 633 | 0,49 |
| 4.657 | 4.657 | 2,72 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 1.697 | 1,31 |
| 4.432 | 4.432 | 2,58 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 2.539 | 1,96 |
| 3.422 | 3.422 | 2,00 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | 60.186 | 46,35 | 66.619 | 1.709 | 68.328 | 39,85 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 87 | 0,07 | 794 | -640 | 154 | 0,09 |
| Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 252 | 0,19 | 382 |
| 382 | 0,22 |
| Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo | DGD | 1.774 | 1,37 | 2.404 |
| 2.404 | 1,40 |
| Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao | DTT | 1.163 | 0,90 | 1.365 | 282 | 1.647 | 0,96 |
2.10 | Đất có di tích, danh thắng |
| 106 | 0,08 | 702 |
| 702 | 0,41 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT | 97 | 0,07 |
| 332 | 332 | 0,19 |
| Đất danh lam, thắng cảnh | DDL | 9 | 0,01 |
| 370 | 370 | 0,22 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 215 | 0,17 | 663 |
| 663 | 0,39 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 19.871 | 15,30 |
| 23.073 | 23.073 | 13,46 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 2.722 | 2,10 | 3.400 |
| 3.400 | 1,98 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | CTS | 416 | 0,32 |
| 521 | 521 | 0,30 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 124 | 0,10 |
| 165 | 165 | 0,10 |
2.16 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 352 | 0,27 |
| 543 | 543 | 0,32 |
2.17 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 6.264 | 4,82 |
| 6.866 | 6.866 | 4,00 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 54.664 | 3,32 | 46.244 | -23.611 | 22.633 | 1,37 |
4 | Đất khu kinh tế | KKT | 20.777 | 1,26 | 20.777 |
| 20.777 | 1,26 |
5 | Đất đô thị | KDT | 20.569 | 1,25 | 25.577 | 59 | 25.636 | 1,56 |
3. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Diện quốc gia phân bổ | Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung | Tổng diện tích | Các năm kế hoạch | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)+(4) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Đất nông nghiệp | 1.432.614 | 21.441 | 1.454.055 | 1.463.057 | 1.461.620 | 1.459.703 | 1.457.308 | 1.454.055 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Đất trồng lúa | 94.000 | 7.027 | 101.027 | 113.581 | 111.624 | 109.014 | 105.752 | 101.027 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 83.000 | 2.328 | 85.328 | 94.958 | 93.432 | 91.397 | 88.854 | 85.328 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
| 91.821 | 91.821 | 93.290 | 92.809 | 92.168 | 91.365 | 91.821 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm |
| 95.108 | 95.108 | 96.188 | 96.232 | 96.291 | 96.364 | 95.108 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 365.000 |
| 365.000 | 365.927 | 365.701 | 365.400 | 365.024 | 365.000 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 172.461 |
| 172.461 | 171.790 | 171.891 | 172.025 | 172.193 | 172.461 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 615.000 |
| 615.000 | 611.087 | 611.813 | 612.782 | 613.992 | 615.000 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 9.030 |
| 9.030 | 9.473 | 9.398 | 9.297 | 9.171 | 9.030 |
1.8 | Đất làm muối | 795 |
| 795 | 876 | 863 | 846 | 825 | 795 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 169.207 | 2.267 | 171.474 | 131.524 | 137.765 | 146.088 | 156.491 | 171.474 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Đất quốc phòng | 15.936 |
| 15.936 | 4.509 | 6.229 | 8.521 | 11.387 | 15.936 |
2.2 | Đất an ninh | 1.409 |
| 1.409 | 1.270 | 1.291 | 1.320 | 1.355 | 1.409 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 6.110 |
| 6.110 | 894 | 1.704 | 2.784 | 4.135 | 6.110 |
2.4 | Đất khu chế xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp |
| 1.223 | 1.223 | 201 | 355 | 560 | 817 | 1.223 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ |
| 4.657 | 4.657 | 693 | 1.296 | 2.101 | 3.107 | 4.657 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
| 4.432 | 4.432 | 1.788 | 2.198 | 2.745 | 3.429 | 4.432 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
| 3.422 | 3.422 | 2.577 | 2.710 | 2.886 | 3.107 | 3.422 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | 66.619 | 1.709 | 68.328 | 60.849 | 62.070 | 63.698 | 65.734 | 68.328 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 794 | -640 | 154 | 89 | 99 | 112 | 129 | 154 | |
Đất xây dựng cơ sở y tế | 382 |
| 382 | 253 | 272 | 298 | 331 | 382 | |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo | 2.404 |
| 2.404 | 1.774 | 1.868 | 1.994 | 2.152 | 2.404 | |
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao | 1.365 | 282 | 1.647 | 1.172 | 1.245 | 1.342 | 1.463 | 1.647 | |
2.10 | Đất có di tích, danh thắng | 702 |
| 702 | 113 | 202 | 322 | 471 | 702 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đất có di tích lịch sử văn hóa |
| 332 | 332 | 104 | 139 | 186 | 245 | 332 | |
Đất danh lam, thắng cảnh |
| 370 | 370 | 9 | 63 | 135 | 226 | 370 | |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 663 |
| 663 | 222 | 289 | 379 | 491 | 663 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn |
| 23.073 | 23.073 | 20.288 | 20.768 | 21.408 | 22.209 | 23.073 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | 3.400 |
| 3.400 | 2.778 | 2.880 | 3.016 | 3.185 | 3.400 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
| 521 | 521 | 416 | 432 | 453 | 479 | 521 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
| 165 | 165 | 128 | 134 | 142 | 152 | 165 |
2.16 | Đất cơ sở tôn giáo |
| 543 | 543 | 364 | 393 | 431 | 479 | 543 |
2.17 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
| 6.866 | 6.866 | 6.261 | 6.351 | 6.472 | 6.622 | 6.866 |
3 | Đất chưa sử dụng | 46.244 | -23.611 | 22.633 | 53.582 | 48.777 | 42.371 | 34.363 | 22.633 |
4 | Đất khu kinh tế | 20.777 |
| 20.777 | 20.777 | 20.777 | 20.777 | 20.777 | 20.777 |
5 | Đất đô thị | 25.577 | 59 | 25.636 | 20.569 | 20.569 | 20.569 | 20.569 | 25.636 |
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Sau khi điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh được Chính phủ xét duyệt, UBND tỉnh thực hiện việc công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành và nhân dân biết, tổ chức thực hiện;
b) Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được duyệt, các ngành và các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; tiến hành xác định ranh giới các khu công nghiệp, khu đô thị, các khu vực khai thác khoáng sản, các khu vực đất giao cho quốc phòng, an ninh các khu rừng phòng hộ, đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên, khu danh thắng, di tích lịch sử,... và thông báo cho nhân dân địa phương biết để quản lý, giám sát và thực hiện;
c) UBND tỉnh chỉ đạo, bố trí đủ kinh phí để UBND cấp huyện tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở ngành hữu quan tổ chức thẩm định quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của cấp tỉnh;
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kịp thời ban hành các văn bản theo thẩm quyền có liên quan để đảm bảo cho việc sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt;
e) Áp dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật vào quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Kịp thời rà soát và cải cách thủ tục hành chính trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
f) Tăng cường việc giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá để tăng nguồn thu cho nhà nước, đồng thời tạo cơ chế minh bạch trong tiếp cận về đất đai;
g) Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Hải Phòng
- 4 Nghị quyết 134/2016/QH13 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Nghị quyết 25/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 1997-2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010
- 1 Nghị quyết 25/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 1997-2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010
- 2 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông
- 4 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái