Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ CUỐI (2016 - 2020) CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ: Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09/4/2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;

Căn cứ Công văn 1927/2016/TTg-KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia;

Xét đề nghị của UBND thành phố tại Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 23/6/2017 về việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hải Phòng như UBND thành phố trình tại Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 23/6/2017 (có các bảng, biểu, bản đồ, phụ lục kèm theo) với những nội dung chính như sau:

1. Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

- Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, tổng diện tích đất tự nhiên là 156.908,89 ha tăng 4.570,89 ha so với quy hoạch đến năm 2020 theo Nghị quyết số 44/2016/QH13 ngày 29/3/2013 của Chính phủ và tăng 733,0 ha so với hiện trạng năm 2015, trong đó:

+ Nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 là 71.804,72 ha, tăng 1.965,72 ha so với quy hoạch đã được duyệt;

+ Nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 là 83.249,00 ha, tăng 1.000,00 ha so với quy hoạch đã được duyệt;

+ Nhóm đất chưa sử dụng được điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 là 1.855,17 ha cao hơn 1.605,17 ha so với chỉ tiêu quy hoạch đã được duyệt;

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Chỉ tiêu Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

- Đất nông nghiệp: Năm 2016 là 83.112,00 ha; năm 2017 là 79.523,02 ha; năm 2018 là 78.387,16 ha; năm 2019 là 77.538,78 ha và năm 2020 là 71.804,72 ha;

- Đất phi nông nghiệp: Năm 2016 là 65.068,89 ha; năm 2017 là 69.038,46 ha; năm 2018 là 71.790,33 ha; năm 2019 là 74.114,51 ha và năm 2020 là 83.249,00 ha.

- Đất chưa sử dụng: Năm 2016 là 7.995,00 ha; năm 2017 là 7.614,41 ha; năm 2018 là 6.363,40 ha; năm 2019 là 5.087,60 ha và năm 2020 là 1.855,18 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

Điều 2.

1. Giao UBND thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hải Phòng theo quy định.

2. Giao Thường trực HĐND, UBND căn cứ thực tiễn kịp thời xem xét, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ điều chỉnh cục bộ quy hoạch khi phát sinh nhu cầu cấp bách và xem xét, quyết định điều chỉnh bổ sung Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 -2020) theo quy định.

3. Thường trực HĐND thành phố, các Ban HĐND thành phố, các Tổ đại biểu HĐND thành phố và các đại biểu HĐND thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết đã được HĐND thành phố khoá XV, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13/7/2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTV QH; CP;
- Ban CTĐB;
- Bộ TN và MT;
- TTTU, TT HĐND, UBNDTP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Các Ban HĐNTP;
- UBMTTQVN TP;
- ĐB HĐNTP khoá XV;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TTHĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP, PCVP: HĐND, UBNDTP;
- Công báo TP, Báo HP, Đài PTTHHP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- CV HĐND TP;
- Lưu: VT, HS kỳ họp, QT.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành