HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÁC CẤP TỈNH NAM ĐỊNH NHIỆM KỲ 2020-2025 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ thôi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ giữ chức vụ, chức danh chuyên trách do bầu cử trong hệ thống chính trị (cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội) không đủ điều kiện tái cử vì tuổi theo quy định tại Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Chính trị; Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ và các quy định khác của các cấp có thẩm quyền.
b) Cán bộ giữ chức vụ bổ nhiệm có thời hạn (không phải chức vụ bầu cử), nhưng được cơ cấu cấp ủy các cấp hoặc đồng thời giữ chức vụ chuyên trách (do bầu cử) của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, nay thôi tái cử vì tuổi có nguyện vọng thực hiện theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ.
c) Cán bộ được bầu giữ chức danh ủy viên chuyên trách ủy ban kiểm tra Đảng các cấp (từ tỉnh đến cấp huyện và tương đương), nay thôi tái cử vì tuổi có nguyện vọng thực hiện theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ.
d) Cán bộ đủ điều kiện tái cử ở Đại hội Đảng bộ các cấp, nhưng không đủ tuổi tái cử Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc còn thời gian công tác từ dưới 36 tháng thì đủ tuổi nghỉ hưu, nhưng vì sắp xếp nhân sự cấp ủy, bản thân có nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
đ) Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nhưng tiếp tục công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.
e) Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội không được tiếp tục tham gia công tác và không đủ điều kiện nghỉ hưu.
2. Nội dung và mức trợ cấp
a) Trợ cấp một lần cho cán bộ thuộc các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này.
- Nếu có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi: Mỗi tháng nghỉ hưu trước tuổi bằng 25% tháng lương hiện hưởng.
- Nếu có nguyện vọng nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu: Mỗi tháng nghỉ công tác chờ đến khi đủ tuổi nghỉ hưu bằng 40% tháng lương hiện hưởng (đã bao gồm trợ cấp phụ cấp công vụ 25%).
b) Trợ cấp một lần cho cán bộ thuộc trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này: Được bảo lưu phụ cấp chức vụ 06 tháng theo quy định; sau đó được hỗ trợ (phần chênh lệch) để đảm bảo bằng mức phụ cấp chức vụ tại vị trí công tác cũ đối với những tháng còn lại cho đến tuổi nghỉ hưu.
c) Trợ cấp một lần cho cán bộ thuộc trường hợp quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này: Mỗi năm tham gia công tác có tham gia đóng bảo hiểm xã hội bằng 01 tháng lương cơ sở.
3. Các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 thực hiện theo quy định.
4. Kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách của tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ mười ba (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải nghỉ công tác do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố phải nghỉ công tác do thực hiện Đề án 21-ĐA/TU và chức danh ở thôn, tổ dân phố nghỉ công tác do sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án tiếp tục kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND năm 2019 về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, Chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP; Chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Chỉ thị 35-CT/TW năm 2019 về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5 Quyết định 3435/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Hướng dẫn 573/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Hướng dẫn 2665/HD-UBND năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11 Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 12 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 1 Hướng dẫn 2665/HD-UBND năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Hướng dẫn 573/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 3435/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND năm 2019 về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, Chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP; Chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải nghỉ công tác do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố phải nghỉ công tác do thực hiện Đề án 21-ĐA/TU và chức danh ở thôn, tổ dân phố nghỉ công tác do sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án tiếp tục kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội