ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3435/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/03/2015 của Chính phủ Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 Ban Tổ chức Trung ương về việc thực hiện một số nội dung Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/03/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 30/7/2015 Ban Tổ chức Trung ương về việc bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/03/2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Nội vụ, Bảo hiểm Xã hội tỉnh tại Văn bản số 2183/LN-TC-NV-BHXH ngày 21/7/2015;
Sau khi báo cáo và ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo nhiệm kỳ 2015 - 2020 và không thể bố trí được công tác khác phù hợp, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 20 năm trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ đối với các đối tượng:
- Đối tượng là cán bộ cấp xã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ đủ 17 năm 6 tháng: Được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho số tháng còn lại để đủ 20 năm đóng bảo hiểm.
- Đối tượng là cán bộ cấp xã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế dưới 17 năm 6 tháng:
+ Nếu có đơn tự nguyện tiếp tục đóng tiếp bảo hiểm xã hội để đủ điều kiện nghỉ hưu thì được hỗ trợ 24 tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Nếu không tự nguyện tiếp tục đóng tiếp bảo hiểm xã hội để đủ điều kiện nghỉ hưu thì được hỗ trợ 05 tháng lương hiện hưởng.
Trường hợp cán bộ đã được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội nhưng sau đó không tiếp tục đóng nữa mà hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính kinh phí đã được hỗ trợ vào phần đóng nộp bảo hiểm xã hội của cá nhân để tính bảo hiểm xã hội một lần.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
- Năm 2015 trích từ nguồn dự phòng ngân sách các cấp tỉnh, huyện.
- Năm 2016 - 2017 các cấp ngân sách bố trí dự toán đầu năm.
(Chi tiết kinh phí hỗ trợ tại Phụ lục ban hành kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục để kịp thời cấp phát nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách năm 2015 cho ngân sách cấp huyện.
- Chủ trì, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện chính sách năm 2016, năm 2017 (phần ngân sách tỉnh phải đảm bảo) trong dự toán thu chi ngân sách tỉnh hàng năm.
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Tổ chức thực hiện chính sách đảm bảo đúng quy định; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Chủ động bố trí kinh phí ngân sách cấp huyện hàng năm (phần ngân sách cấp huyện phải đảm bảo) để thực hiện chính sách này.
c. Bảo hiểm Xã hội tỉnh:
- Phối hợp UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện phương thức đóng nộp kinh phí theo đúng Luật Bảo hiểm xã hội quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO CÁN BỘ CẤP XÃ KHÔNG ĐỦ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO NHIỆM KỲ 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3435/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị, địa phương | Kinh phí hỗ trợ | ||||||||||||
Số người | Tổng cộng | Trong đó | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | |||||||||
NS tỉnh (70%) | NS cấp huyện (30%) | Cộng | NS tỉnh (70%) | NS cấp huyện (30%) | Cộng | NS tỉnh (70%) | NS cấp huyện (30%) | Cộng | NS tỉnh (70%) | NS cấp huyện (30%) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 82 | 1.492,097 | 1.044,468 | 447,629 | 577,127 | 403,989 | 173,138 | 640,620 | 448,434 | 192,186 | 274,350 | 192,045 | 82,305 |
1 | Huyện Kỳ Anh | 10 | 226,603 | 158,622 | 67,981 | 65,984 | 46,189 | 19,795 | 103,794 | 72,656 | 31,138 | 56,825 | 39,778 | 17,048 |
2 | Huyện Cẩm Xuyên | 3 | 42,525 | 29,767 | 12,757 | 19,088 | 13,361 | 5,726 | 18,281 | 12,797 | 5,484 | 5,156 | 3,609 | 1,547 |
3 | TP Hà Tĩnh | 4 | 72,039 | 50,428 | 21,612 | 30,055 | 21,038 | 9,016 | 30,094 | 21,066 | 9,028 | 11,890 | 8,323 | 3,567 |
4 | Huyện Thạch Hà | 9 | 142,675 | 99,872 | 42,802 | 50,424 | 35,297 | 15,127 | 69,901 | 48,931 | 20,970 | 22,350 | 15,645 | 6,705 |
5 | Huyện Can Lộc | 8 | 130,739 | 91,517 | 39,222 | 41,059 | 28,741 | 12,318 | 63,300 | 44,310 | 18,990 | 26,380 | 18,466 | 7,914 |
6 | Huyện Đức Thọ | 9 | 166,392 | 116,475 | 49,918 | 56,022 | 39,215 | 16,807 | 83,096 | 58,167 | 24,929 | 27,274 | 19,092 | 8,182 |
7 | Huyện Nghi Xuân | 3 | 71,925 | 50,347 | 21,577 | 18,688 | 13,082 | 5,606 | 37,376 | 26,163 | 11,213 | 15,861 | 11,103 | 4,758 |
8 | Huyện Hương Sơn | 6 | 120,775 | 84,542 | 36,232 | 46,865 | 32,805 | 14,059 | 46,846 | 32,792 | 14,054 | 27,064 | 18,945 | 8,119 |
9 | Huyện Hương Khê | 4 | 69,355 | 48,548 | 20,806 | 35,451 | 24,816 | 10,635 | 22,602 | 15,822 | 6,781 | 11,301 | 7,911 | 3,390 |
10 | Thị xã Hồng Lĩnh | 1 | 22,392 | 15,674 | 6,718 | 5,598 | 3,919 | 1,679 | 11,196 | 7,837 | 3,359 | 5,598 | 3,919 | 1,679 |
11 | Huyện Vũ Quang | 2 | 25,780 | 18,046 | 7,734 | 10,312 | 7,218 | 3,094 | 10,312 | 7,218 | 3,094 | 5,156 | 3,609 | 1,547 |
12 | Huyện Lộc Hà | 5 | 96,100 | 67,270 | 28,830 | 37,006 | 25,904 | 11,102 | 39,396 | 27,577 | 11,819 | 19,698 | 13,789 | 5,909 |
13 | Thị xã Kỳ Anh | 18 | 304,797 | 213,358 | 91,439 | 160,576 | 112,403 | 48,173 | 104,425 | 73,098 | 31,328 | 39,796 | 27,857 | 11,939 |
- 1 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh
- 2 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh
- 3 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum
- 9 Kế hoạch 335/KHLN-SYT-SGDĐT năm 2016 liên ngành thực hiện công tác y tế trường học giai đoạn 2016 - 2020 do Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10 Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo do tỉnh An Giang ban hành
- 12 Công văn 3646/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về truy đóng Bảo hiểm xã hội sau thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 13 Hướng dẫn liên tịch 5807/HDLT-SYT-BHXH năm 2015 thực hiện Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Hướng dẫn 36/HD-BTCTW bổ sung đối tượng được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 15 Hướng dẫn 35-HD/BTCTW năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 16 Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 17 Công văn 25/TCT-CS về khởi tạo hoá đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 18 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 19 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, chế độ, chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 20 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 21 Quyết định 185/2004/QĐ-UBND về chính sách cho cán bộ, giáo viên công tác tại 15 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh Bình Dương
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh
- 2 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh
- 3 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum
- 9 Kế hoạch 335/KHLN-SYT-SGDĐT năm 2016 liên ngành thực hiện công tác y tế trường học giai đoạn 2016 - 2020 do Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10 Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo do tỉnh An Giang ban hành
- 12 Công văn 3646/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về truy đóng Bảo hiểm xã hội sau thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 13 Hướng dẫn liên tịch 5807/HDLT-SYT-BHXH năm 2015 thực hiện Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 25/TCT-CS về khởi tạo hoá đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 16 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, chế độ, chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 17 Quyết định 185/2004/QĐ-UBND về chính sách cho cán bộ, giáo viên công tác tại 15 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh Bình Dương