Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH (LẦN 4) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Thông báo số 1442-TB/TU ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về xin chủ trương trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-KTNS ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định điều chỉnh (lần 4) Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022

1. Điều chỉnh giảm tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 từ 20.397.093 triệu đồng xuống 13.981.377 triệu đồng (giảm 6.415.716 triệu đồng).

a) Điều chỉnh giảm nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển: 28.289 triệu đồng.

b) Điều chỉnh giảm nguồn thu tiền sử dụng đất: 3.676.927 triệu đồng.

c) Điều chỉnh giảm nguồn vốn vay (trái phiếu chính quyền địa phương): 2.710.500 triệu đồng.

2. Điều chỉnh giảm vốn Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án: 6.415.716 triệu đồng.

a) Điều chỉnh giảm vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách các quận huyện: 32.610 triệu đồng.

b) Điều chỉnh giảm vốn Chương trình Xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận: 83.986 triệu đồng.

c) Điều chỉnh giảm vốn xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu: 121.708 triệu đồng.

d) Điều chỉnh giảm vốn hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng: 71.340 triệu đồng.

đ) Điều chỉnh giảm vốn các dự án đầu tư công của thành phố: 6.106.072 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 18 tháng 4 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC, TP;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khoá XVI;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- KBNN TP;
- TTQU, TTHU các quận, huyện;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Các CV VP ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC I:

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung

Năm 2022

Đã giao tại các Nghị quyết: số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ- HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 và số 50/NQ-HĐND ngày 19/10/2022

Điều chỉnh kỳ này

Số vốn cắt giảm năm 2022

1

2

3

4

5 = 3-4

A

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG

20.397.093

13.981.377

6.415.716

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.288.152

1.288.152

0

1

Vốn trong nước

1.108.990

1.108.990

0

2

Vốn nước ngoài

179.162

179.162

0

II

NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

19.108.941

12.693.225

6.415.716

1

Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch (bao gồm cả nguồn vốn vay)

16.815.538

10.399.822

6.415.716

-

Nguồn xây dựng cơ bản tập trung

4.703.538

4.675.249

28.289

+

Trong đó: Nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển

1.170.000

1.141.711

28.289

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

9.350.000

5.673.073

3.676.927

-

Nguồn xổ số kiến thiết

39.000

39.000

0

-

Vốn vay, bao gồm:

2.723.000

12.500

2.710.500

+

Trái phiếu chính quyền địa phương

2.710.500

0

2.710.500

+

Vay lại ODA

12.500

12.500

0

2

Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021

551.403

551.403

0

3

Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021

1.742.000

1.742.000

0

 

PHỤ LỤC II:

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung

Năm 2022

Ghi chú

Đã giao tại các Nghị quyết: số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 và số 50/NQ-HĐND ngày 19/10/2022

Điều chỉnh kỳ này

Số vốn cắt giảm năm 2022

1

2

3

4

5 = 3-4

6

 

TỔNG SỐ

20.397.093

13.981.377

6.415.716

 

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.288.152

1.288.152

0

 

1

Vốn trong nước

1.108.990

1.108.990

0

 

2

Vốn nước ngoài

179.162

179.162

0

 

II

NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ

19.108.941

12.693.225

6.415.716

 

1

Ghi thu ghi chi tiền đất

1.500.000

1.500.000

0

 

2

Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách các quận huyện và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các quận, huyện

3.691.378

3.658.767

32.610

 

2.1

Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện

2.418.091

2.385.480

32.610

Phụ lục III

2.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện

1.213.287

1.213.287

0

 

2.3

Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố

60.000

60.000

0

Phụ lục III

-

Huyện Vĩnh Bảo

30.000

30.000

0

 

-

Quận Hồng Bàng

30.000

30.000

0

 

3

Chương trình Xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận

105.000

21.014

83.986

 

4

Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

2.971.199

2.849.491

121.708

Phụ lục III

5

Công tác quy hoạch

30.000

30.000

0

 

6

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

99.240

27.900

71.340

 

7

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách

10.000

10.000

0

 

-

Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng

5.000

5.000

0

 

-

Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng

5.000

5.000

0

 

8

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn thực hiện các dự án và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố

10.702.125

4.596.052

6.106.072

 

8.1

Vay lại ODA

12.500,000

12.500,000

0

 

8.2

Các dự án khác

10.689.624

4.583.552

6.106.072

Phụ lục III

 

PHỤ LỤC III:

DANH MỤC CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên chủ đầu tư/dự án

Kế hoạch vốn năm 2022

Đã giao

Điều chỉnh kỳ này

Số vốn cắt giảm năm 2022

1

2

3

4

5=3-4

 

TỔNG SỐ

17.608.942.294.175

11.193.226.323.762

6.415.715.970.413

I

Vốn ngân sách thành phố

10.742.124.294.175

4.636.052.086.365

6.106.072.207.810

I.1

Dự án thành phố

10.719.624.294.175

4.613.552.086.365

6.106.072.207.810

1

Ban QLDA phát triển đô thị và ĐTXD công trình dân dụng

2.286.004.860.000

931.706.136.412

1.354.298.723.588

1.1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm

668.185.840.000

93.826.060.000

574.359.780.000

1.2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bắc Sông Cấm

96.860.000.000

0

96.860.000.000

1.3

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ Khu 47 Lê Lai, phường Máy Chai; Khu 311 Đà Nẵng, phường Cầu Tre và U1, U2, U3 Lê Lợi, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

17.624.000.000

17.624.000.000

0

1.4

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền

882.312.860.000

482.312.860.000

400.000.000.000

1.5

Xây dựng Nhà học thí nghiệm, học tiếng, học bộ môn Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú

6.500.000.000

5.200.000.000

1.300.000.000

1.6

Xây dựng, sửa chữa Trường THPT Ngô Quyền

2.600.000.000

2.600.000.000

0

1.7

Xây dựng Hội trường xét xử thân thiện, phòng làm việc của thẩm phán và thư ký Tòa Gia đình và người chưa thành niên, Trung tâm lưu trữ hồ sơ Tòa án nhân dân thành phố

1.300.000.000

884.600.000

415.400.000

1.8

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đổng Quốc Bình, quận Ngô Quyền (giai đoạn 1)

212.825.300.000

125.430.556.682

87.394.743.318

1.9

Dự án đầu tư GPMB Tòa án nhân dân quận Kiến An giai đoạn II, làm sân, đường vào, cổng, tường rào

9.000.000.000

0

9.000.000.000

1.10

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải, hệ thống tín hiệu giao thông và công viên ven sông từ đường ven sông Cấm đến đê tả sông Cấm

110.000.000.000

0

110.000.000.000

1.11

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố Hải Phòng

38.800.000.000

38.800.000.000

0

1.12

Xây dựng công trình Trung tâm chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc Sông Cấm

66.000.000.000

40.000.000.000

26.000.000.000

1.13

Xây dựng Trung tâm hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc Sông Cấm

59.400.000.000

35.000.000.000

24.400.000.000

1.14

Xây dựng bệnh viện đa khoa Hải Phòng (giai đoạn I)

80.580.700.000

80.580.700.000

0

1.15

Nhà điều trị 5 tầng bệnh viện Lao và Phổi

5.641.160.000

5.641.160.000

0

1.16

Dự án các công trình hệ thống xử lý chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ

175.000.000

175.000.000

0

1.17

Dự án Khu huấn luyện đua thuyền HP - Giai đoạn I (220050072)

500.000.000

500.000.000

0

1.18

Dự án đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân 07 tầng tại Bệnh viện Kiến An

26.152.699.000

1.583.898.730

24.568.800.270

1.19

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn thành phố

147.301.000

147.301.000

0

1.20

Dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc Khu đô thị mới Bắc Sông Cấm

950.000.000

950.000.000

0

1.21

Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021-2025

450.000.000

450.000.000

0

2

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông Hải Phòng

2.765.738.582.000

1.439.477.077.023

1.326.261.504.977

2.1

Xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 - giai đoạn I, quận Ngô Quyền đoạn từ ngã tư Nguyễn Bình Khiêm - Văn Cao đến đường Lê Lợi

159.517.940.200

36.500.000.097

123.017.940.103

2.2

Xây dựng tuyến đường nối từ nút giao Nam cầu Bính đến Ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5

18.230.000.000

0

18.230.000.000

2.3

Xây dựng Cầu Rào I

455.000.000.000

444.987.540.475

10.012.459.525

2.4

Xây dựng đường nối từ cầu Lạng Am, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến đường bộ ven biển

668.800.000.000

273.548.567.272

395.251.432.728

2.5

Cải tạo, nâng cấp đường 356, đoạn từ Ngã ba Áng Sỏi đến tổ dân phố số 2 thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải

18.862.059.800

482.059.800

18.380.000.000

2.6

Cải tạo, nâng cấp đường 356 (đoạn từ ngã ba Hiền Hào đến ngã ba Áng Sỏi, huyện Cát Hải)

27.093.000.000

19.043.202.000

8.049.798.000

2.7

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba Đoàn Lập - Cầu Đăng - Quốc lộ 37

13.000.000.000

8.991.041.616

4.008.958.384

2.8

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối đường liên phường với tuyến đường trong khu công nghiệp Nam Tràng Cát, quận Hải An

120.000.000.000

65.288.313.873

54.711.686.127

2.9

Xây dựng nút giao Nam Cầu Bính

35.000.000.000

35.000.000.000

0

2.10

Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng sử dụng vốn vay PDA của Ngân hàng Thế giới

313.942.762.000

313.942.762.000

0

2.11

Dự án đầu tư xây dựng các khu tái định cư phục vụ GPMB dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng

80.483.820.000

80.483.820.000

0

2.12

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba Đoàn Lập - cầu Hàn - quốc lộ 37

55.000.000.000

40.863.752.990

14.136.247.010

2.13

Cải tạo, nâng cấp đường 362 huyện An Lão (đoạn từ ngã ba Quán Chủng Km 18+500 đến ngã tư Kênh Km27+600)

5.184.000.000

5.184.000.000

0

2.14

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT,353 đến cầu Thái Bình (Km0- Km19+645)

150.000.000.000

0

150.000.000.000

2.15

Dự án đầu tư xây dựng Cầu Dinh

18.000.000.000

18.000.000.000

0

2.16

Đầu tư chỉnh trang đô thị (xây dựng hạ tầng kỹ thuật) tại khu đất số 4 Trần Phú, quận Ngô Quyền và phục vụ đấu giá đất

4.414.000.000

0

4.414.000.000

2.17

Dự án đầu tư xây dựng công trình tuyến đường cầu Rào II - nút giao thông đường Nguyễn Văn Linh

10.000.000.000

10.000.000.000

0

2.18

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường xuyên đảo Cát Hải - Cát Bà (đoạn Cái Viềng - Mốc Trắng)

65.268.000.000

35.267.993.000

30.000.007.000

2.19

Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 2, đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện

8.913.000.000

1.174.023.900

7.738.976.100

2.20

Dự án đầu tư xây dựng cầu Lại Xuân và cải tạo, mở rộng đường tỉnh 352

193.175.000.000

6.000.000.000

187.175.000.000

2.21

Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt sông Hóa và đoạn tuyến qua Hải Phòng của tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn

1.063.000.000

66.000.000

997.000.000

2.22

Dự án đầu tư xây dựng nút giao ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5

303.351.000.000

3.213.000.000

300.138.000.000

2.23

Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi và chỉnh trang đô thị vùng phụ cận

2.000.000.000

2.000.000.000

0

2.24

Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ GPMB Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi và chỉnh trang đô thị vùng phụ cận

241.000.000

241.000.000

0

2.25

Dự án đầu tư cải tạo tuyến đường từ cầu Lạng Am đến cầu Nhân mục huyện Vĩnh Bảo

25.000.000.000

25.000.000.000

0

2.26

Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Thanh

14.200.000.000

14.200.000.000

0

3

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

130.566.371.000

34.191.724.506

96.374.646.494

3.1

Xây dựng hồ chứa và công trình thủy lợi cung cấp nước ngọt tại xã Trân Châu, đảo Cát Bà, huyện Cát Hải

6.454.371.000

6.454.371.000

0

3.2

Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

5.000.000.000

2.678.779.506

2.321.220.494

3.3

Phục hồi và phát triển rừng ven biển tại quần đảo Cát Bà thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 -2020

5.000.000.000

0

5.000.000.000

3.4

Tu bổ, nâng cấp đê điều xung yếu năm 2021 thành phố Hải Phòng

11.000.000.000

9.908.684.000

1.091.316.000

3.5

Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi Kênh Hòn Ngọc, huyện Thủy Nguyên (220070009)

6.337.000.000

6.337.000.000

0

3.6

7672193 - Dự án đầu tư xây dựng cống Rộc tại K7+748 đê biển III, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng (Tên dự án cũ: Dự án ĐTXD Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển III đoạn từ K4+500 đến K6+881 và đoạn từ K10+957 đến K16+500 huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng)

4.300.000.000

4.300.000.000

0

3.7

Xây dựng tuyến đê mới thay thế tuyến đê Hữu Lạch Tray đoạn từ Km14+350 đến Km16+100, huyện An Lão

53.475.000.000

2.123.460.000

51.351.540.000

3.8

Dự án Kiên cố hoá và điều chỉnh cục bộ đê tả Lạch Tray từ cầu An Đồng đến Cầu Rào

5.800.000.000

0

5.800.000.000

3.9

Dự án củng cố, bảo vệ và nâng cấp tuyến đê biển I, đoạn từ K0+000-K11+500 và K17+000-K17+591

7.500.000.000

220.000

7.499.780.000

3.10

7942395.Dự án đầu tư xây dựng công trình bổ sung, cải thiện chất lượng nguồn nước sông Rế

25.700.000.000

2.389.210.000

23.310.790.000

4

BQLDA ĐTXD hạ tầng đô thị và KKT, KCN

462.965.430.675

75.732.871.826

387.232.558.849

4.1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải

250.000.000.000

0

250.000.000.000

4.2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường gom Khu công nghiệp Tràng Duệ

5.500.000.000

5.500.000.000

 

4.3

Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Tân Liên, giai đoạn II

54.382.430.675

54.382.430.675

 

4.4

Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp Trạm xử lý nước thải Cụm công nghiệp Tân Liên

5.844.000.000

3.299.895.000

2.544.105.000.

4.5

XD cụm công nghiệp thị trấn Tiên Lãng mở rộng

7.202.000.000

3.883.713.000

3.318.287.000

4.6

Dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng (giai đoạn 1)

106.000.000.000

4.431.110.151

101.568.889.849

4.7

Dự án Trung tâm điều khiển tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động giai đoạn I

31.280.000.000

1.478.723.000

29.801.277.000

4.8

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng

1.957.000.000

1.957.000.000

0

4.9

Dự án đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống lan can bảo vệ dọc tuyến mương hở thoát nước và hồ điều hòa trên địa bàn các quận trung tâm thành phố

800.000.000

800.000.000

0

5

UBND quận Hải An

154.900.000.000

89.289.023.270

65.610.976.730

5.1

Đường bao Đông Nam quận Hải An đoạn từ khu vực chân Cầu Rào đến vị trí giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

50.000.000.000

0

50.000.000.000

5.2

Cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng Sân bay cũ đến đường liên phường) quận Hải An

50.700.000.000

44.394.023.270

6.305.976.730

5.3

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư khu đất 9,2 ha phường Thành Tô, quận Hải An

45.200.000.000

35.895.000.000

9.305.000.000

5.4

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục đô thị nối đường liên phường với đường 356 (giai đoạn II tuyến đường liên phường) quận Hải An

9.000.000.000

9.000.000.000

0

6

UBND quận Ngô Quyền

175.156.000.000

103.175.797.197

71.980.202.803

6.1

Xây dựng khu tái định cư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 tại phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền

105.500.000.000

45.035.660.774

60.464.339.226

6.2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất tái định cư dự án đầu tư xây dựng đường Đông Khê 2 tại phường Đông Khê, quận Ngô Quyền

20.456.000.000

16.940.136.423

3.515.863.577

6.3

Xây dựng Trung tâm Hành chính - Chính trị quận Ngô Quyền

48.000.000.000

40.000.000.000

8.000.000.000

6.4

Dự án xây dựng Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị tại khu vực ngõ 266 Lê Lai, phường Máy Chai, quân Ngô Quyền

1.200.000.000

1.200.000.000

0

7

UBND huyện Thủy Nguyên

1.166.937.000.000

385.285.276.167

781.651.723.833

7.1

Cải tạo nâng cấp đường 359 từ cầu Bính đến xã Trung Hà, huyện Thủy Nguyên

176.675.260.000

129.129.050.000

47.546.210.000

7.2

Cải tạo nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên

182.962.259.875

10.462.259.875

172.500.000.000

7.3

Cải tạo đường thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên

47.140.690.000

2.000

47.140.688.000

7.4

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Máng nước từ chân cầu Bính nối với đường 359 tại thị trấn Núi Đèo huyện Thủy Nguyên

760.158.790.125

245.693.964.292

514.464.825.833

8

UBND quận Đồ Sơn

471.000.000.000

127.410.430.250

343.589.569.750

8.1

Xây dựng tuyến đường từ đường bộ ven biển (Km1+00) đến Ngã Ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn

470.000.000.000

126.410.430.250

343.589.569.750

8.2

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường Hợp Đức, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn

500.000.000

500.000.000

0

8.3

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thượng Đức, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn

500.000.000

500.000.000

0

9

UBND huyện Kiến Thụy

589.400.000.000

212.000.404.310

377.399.595.690

9.1

Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 354 qua Khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy

350.000.000.000

146.000.000.000

204.000.000.000

9.2

Xây dựng mở rộng đường ĐT 363 (đoạn kênh Hòa Bình, từ ĐT353 đến ĐT361)

239.400.000.000

66.000.404.310

173.399.595.690

10

UBND huyện Cát Hải

388.793.000.000

202.124.322.939

186.668.677.061

10.1

Xây dựng Khu tái định cư đảo Cát Hải - giai đoạn 1 (tại các xã Văn Phong, Nghĩa Lộ, Hoàng Châu - diện tích 19,68ha)

265.000.000.000

141.343.836.000

123.656.164.000

10.2

Xây dựng Khu xử lý chất thải rắn Áng Chà Chà - giai đoạn I, xã Trân Châu, huyện Cát Hải

3.500.000.000

1.432.356.000

2.067.644.000

10.3

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư đảo Cát Hải - Giai đoạn I (tại các xã Văn Phong và Nghĩa Lộ, diện tích 15,66ha)

19.093.000.000

19.093.000.000

0

10.4

Dự án Đầu tư xây dựng khu tái định cư đảo Cát Hải tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định cư với đường Tân Vũ - Lạch Huyện

101.200.000.000

40.255.130.939

60.944.869.061

11

UBND huyện Vĩnh Bảo

164.888.090.000

105.020.161.068

59.867.928.932

11.1

Cải tạo mặt đê kết hợp làm đường giao thông đoạn đê hữu sông Thái Bình (từ xã Tân Liên đến cầu Hàn), huyện Vĩnh Bảo

150.000.000.000

90.628.066.257

59.371.933.743

11.2

Trường THPT Tô Hiệu, Vĩnh Bảo đạt chuẩn Quốc gia

13.888.090.000

13.696.904.201

191.185.799

11.3

Lập quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm

1.000.000.000

695.190.610

304.809.390

12

UBND quận Dương Kinh

144.020.000.000

126.625.241.200

17.394.758.800

12.1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm y tế quận Dương Kinh

143.000.000.000

125.605.241.200

17.394.758.800

12.2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Phong đoạn từ 353 đến ngã tư Hải Phong, phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh

690.000.000

690.000.000

0

12.3

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục Đại Thắng (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến tuyến kết nối với đường vào khu tại định cư, mặt cắt ngang đường 25m) phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh

330.000.000

330.000.000

0

13

UBND quận Lê Chân

8.437.000.000

6.836.136.214

1.600.863.786

13.1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư tại A51 (tổ 24, 26, 27) phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân

6.788.000.000

5.187.136.214

1.600.863.786

13.2

ĐTXD HTKT khu đất TĐC phục vụ GPMB thực hiện các dự án ĐT trên địa bàn thành phố

1.649.000.000

1.649.000.000

0

14

UBND huyện An Lão

31.968.000.000

27.970.532.000

3.997.468.000

14.1

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ GPMB thực hiện Dự án Hải Phòng Sakura Golf Club tại huyện An Lão

24.868.000.000

24.868.000.000

0

14.2

Dự án xây dựng mở rộng nghĩa trang Đồng Chợ, xã Trường Thành, huyện An Lão

7.100.000.000

3.102.532.000

3.997.468.000

15

UBND huyện An Dương

125.317.000.000

120.821.809.727

4.495.190.273

15.1

Dự án đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư Tôn Đức Thắng - Quốc Lộ 5 đến đường tỉnh 351), huyện An Dương

125.317.000.000

120.821.809.727

4.495.190.273

16

UBND huyện Tiên Lãng

3.127.000.000

2.621.874.000

505.126.000

16.1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 25 huyện Tiên Lãng từ Tỉnh lộ 354 đến Quốc lộ 10

1.807.000.000

1.301.874.000

505.126.000

16.2

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Khu tái định cư tại xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng

1.320.000.000

1.320.000.000

0

17

Chi cục Phát triển nông thôn

3.639.479.000

3.637.311.000

2.168.000

17.1

Bố trí, sắp xếp và ổn định dân cư khu vực Khe Sâu đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hài Phòng

3.639.479.000

3.637.311.000

2.168.000

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

3.000.000.000

735.196.126

2.264.803.874

18.1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

3.000.000.000

735.196.126

2.264.803.874

19

Công an thành phố

76.053.076.000

63.277.252.200

12.775.823.800

19.1

Xây dựng, nâng cấp Trụ sở Công an thành phố (2.2018.0001)

43.300.000.000

43.105.503.200

194.496.800

19.2

Xây dựng doanh trại Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy số 1 - Khu vực Dương Kinh (2.2018.0005)

14.750.000.000

11.168.673.000

3.581.327.000

19.3

Đóng mới tàu chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông, biển (2.2018.0006)

12.800.000.000

3.800.000.000

9.000.000.000

19.4

Xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Đằng Lâm, quận Hải An (2.2018.0002)

1.876.612.000

1.876.612.000

0

19.5

Xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng (2.2018.0003)

1.679.307.000

1.679.307.000

0

19.6

Xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Nghĩa Xá, quận Lê Chân (2.2018.0004)

1.647.157.000

1.647.157.000

0

20

Trường Đại học Hải Phòng

70.479.000.000

16.058.957.382

54.420.042.618

20.1

Đầu tư xây dựng công trình Trung tâm giáo dục thể chất, Trường Đại học Hải Phòng

51.800.000.000

9.076.000.000

42.724.000.000

20.2

Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Trường Đại học Hải Phòng

18.679.000.000

6.982.957.382

11.696.042.618

21

Sở Kế hoạch và Đầu tư

29.000.000.000

8.765.823.443

20.234.176.557

21.1

Dự án Lập quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

29.000.000.000

8.765.823.443

20.234.176.557

22

Vườn Quốc gia Cát Bà

697.400.000

697.400.000

0

22.1

Bảo tồn đa dạng sinh học Vườn Quốc gia Cát Bà, giai đoạn 2007 -2011

697.400.000

697.400.000

0

23

Hội chữ thập đỏ Hải Phòng

113.400.000

113.400.000

0

23.1

Bảo vệ rừng phòng hộ ven biển năm 2009

113.400.000

113.400.000

0

24

Ban QLDA cty Dịch vụ và xây dựng Thủy sản

2.015.000.000

0

2.015.000.000

24.1

Dự án đầu tư xây dựng khu neo đậu tàu thuyền và dịch vụ hậu cần bến cá Ngọc Hải - Đồ Sơn (220000132)

2.015.000.000

0

2.015.000.000

25

Ban bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ thành phố

6.000.000.000

6.000.000.000

0

25.1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm dưỡng sinh và Phục hồi sức khỏe thành phố Hải Phòng

6.000.000.000

6.000.000.000

0

26

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

4.999.213.500

4.999.213.500

0

26.1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội số 2

4.999.213.500

4.999.213.500

0

27

Sở Văn hóa và Thể thao

200.000.000

200.000.000

0

27.1

Hệ thống trình diễn nhạc nước kết hợp âm thanh, ánh sáng, kỹ xảo nghệ thuật tại khu vực lòng hồ Tam Bạc - Giai đoạn I

200.000.000

200.000.000

0

28

Sở Thông tin và truyền thông

88.593.000.000

2.506.542.100

86.086.457.900

28.1

Dự án thực hiện một số nội dung để xây dựng chính quyền số thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025

88.593.000.000

2.506.542.100

86.086.457.900

29

Tổng đội Thanh niên xung phong Hải Phòng

2.109.369.000

2.105.192.000

4.177.000

29.1

Xây dựng hồ chứa nước ngọt, hệ thống thủy lợi phục vụ cấp nước cho đảo Bạch Long Vỹ (giai đoạn 1)

2.109.369.000

2.105.192.000

4.177.000

30

Sở Giao thông và Vận tải

702.056.548.000

221.646.343.000

480.410.205.000

30.1

Dự án Đầu tư xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP

701.746.548.000

221.336.343.000

480.410.205.000

31

UBND quận Kiến An

73.100.000.000

905.000.000

72.195.000.000

31.1

Phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An giai đoạn 1

56.600.000.000

405.000.000

56.195.000.000

31.2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư TDP Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An

16.000.000.000

0

16.000.000.000

31.3

Dự án đường nối Nguyễn Lương Bằng với đường Trần Nhân Tông, quận Kiến An

500.000.000

500.000.000

0

32

UBND quận Hồng Bàng

567.300.000.000

274.492.444.053

292.807.555.947

32.1

Chỉnh trang lại sông Tam Bạc, đoạn từ cầu Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ

340.000.000.000

204.597.104.074

135.402.895.926

32.2

Dự án đầu tư xây dựng Công viên cây xanh nút giao Nam cầu Bính

107.300.000.000

2.401.000.000

104.899.000.000

32.3

Dự án đầu tư chỉnh trang lại sông Tam Bạc, đoạn từ cầu Lạc Long đến Công viên Tam Bạc

120.000.000.000

67.494.339.979

52.505.660.021

33

Bệnh viện Phụ sản

1.500.000.000

200.000.000

1.300.000.000

33.1

Cung cấp Trang thiết bị y tế cho bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

1.500.000.000

200.000.000

1.300.000.000

34

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Đa Độ

18.883.400.000

16.256.118.452

2.627.281.548

34.1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống Thủy Lợi Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ

18.883.400.000

16.256.118.452

2.627.281.548

35

Sở Tài chính

667.075.000

667.075.000

0

35.1

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Sở Tài chính thành phố Hải Phòng

667.075.000

667.075.000

0

I.2

Vay lại ODA

12.500.000.000

12.500.000.000

0

 

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

6.000.000.000

6.000.000.000

0

 

Dự án Hiện đại ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR) tại Hải Phòng

6.500.000.000

6.500.000.000

0

I.3

Cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính ngoài ngân sách

10.000.000.000

10.000.000.000

0

1

Quỹ Hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội nông dân TPHP

5.000.000.000

5.000.000.000

0

2

Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ phát triển TPHP thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ Hải Phòng

5.000.000.000

5.000.000.000

0

II

Vốn ngân sách quận/huyện

6.866.818.000.000

6.557.174.237.397

309.643.762.603

1

Quận Hồng Bàng

269.811.000.000

254.711.000.000

15.100.000.000

a

Vốn phân cấp

254.211.000.000

254.211.000.000

0

-

Hỗ trợ từ NSTP (Vốn phân cấp)

68.351.000.000

68.351.000.000

0

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

89.260.000.000

89.260.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

96 600.000.000

96.600.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000.000.000

0

15.000.000.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

600.000.000

500.000.000

100.000.000

2

Quận Ngô Quyền

132.889.000.000

131.550.851.844

1.338.148.156

a

Vốn phân cấp

116.969.000.000

115.690.851.844

1.278.148.156

-

Hỗ trợ từ NSTP

83.369.000.000

82.090.851.844

1.278.148.156

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

3.600.000.000

3.600.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

30.000.000.000

30.000.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000.000.000

15.000.000.000

0

c

Hỗ trợ người có công với CM

920.000.000

860.000.000

60.000.000

3

Quận Lê Chân

195.338.000.000

179.698.000.000

15.640.000.000

a

Vốn phân cấp

179.158.000.000

179.158.000.000

0

-

Hỗ trợ từ NSTP

91.578.000.000

91.578.000.000

0

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

50.780.000.000

50.780.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

36.800.000.000

36.800.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000.000.000

0

15.000.000.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

1.180.000.000

540.000.000

640.000.000

4

Quận Hải An

242.077.000.000

225.967.417.472

16.109.582.528

a

Vốn phân cấp

226.077.000.000

225.347.417.472

729.582.528

-

Hỗ trợ từ NSTP

72.777.000.000

72.047.417.472

729.582.528

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

123.300.000.000

123.300.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

30.000.000.000

30.000.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000.000.000

0

15.000.000.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

1.000.000.000

620.000.000

380.000.000

5

Quận Kiến An

252.782.000.000

236.282.000.000

16.500.000.000

a

Vốn phân cấp

237.262.000.000

235.782.000.000

1.480.000.000

-

Hỗ trợ từ NSTP

110.292.000.000

108.812.000.000

1.480.000.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

110.120.000.000

110.120.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

16.850.000.000

16.850.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000 000.000

0

15.000.000.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

520.000.000

500.000.000

20.000.000

6

Quận Đồ Sơn

247.504.000.000

238.047.843.887

9.456.156.113

a

Vốn phân cấp

231.864.000.000

231.593.556.887

270.443.113

-

Hỗ trợ từ NSTP

105.944.000.000

105.673.556.887

270.443.113

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

67.960.000.000

67.960.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

57.960.000.000

57.960.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000.000.000

6.014.287.000

8.985.713.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

640.000.000

440.000.000

200.000.000

7

Quận Dương Kinh

148.132.000.000

132.153.689.772

15.978.310.228

a

Vốn phân cấp

132.932.000.000

131.953.689.772

978.310.228

-

Hỗ trợ từ NSTP

95.882.000.000

94.903.689.772

978.310.228

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

17.110.000.000

17.110.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

19.940.000.000

19.940.000.000

 

b

Công viên cây xanh

15.000.000.000

0

15.000.000.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

200.000.000

200.000.000

0

8

Huyện Thủy Nguyên

1.450.969.000.000

1.430.245.136.668

20.723.863.332

a

Vốn phân cấp

609.790.000.000

597.102.168.834

12.687.831.166

-

Hỗ trợ từ NSTP

178.950.000.000

166.262.168.834

12.687.831.166

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

329.650.000.000

329.650.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

101.190.000.000

101.190.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

834.899.000.000

828.722.967.834

6.176.032.166

c

Hỗ trợ người có công với CM

6.280.000.000

4.420.000.000

1.860.000.000

9

Huyện An Dương

998.806.000.000

997.223.286.338

1.582.713.662

a

Vốn phân cấp

423.586.000.000

422.588.477.000

997.523.000

-

Hỗ trợ từ NSTP

133.866.000.000

132.868.477.000

997.523.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

153.080.000.000

153.080.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

136.640.000.000

136.640.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

572.800.000.000

572.714.809.338

85.190.662

c

Hỗ trợ người có công với CM

2.420.000.000

1.920.000.000

500.000.000

10

Huyện An Lão

476.063.000.000

456.017.765.929

20.045.234.071

a

Vốn phân cấp

245.993.000.000

243.695.538.904

2.297.461.096

-

Hỗ trợ từ NSTP

112.718.000.000

110.420.538.904

2.297.461.096

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

60.895.000.000

60.895.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

72.380.000.000

72.380.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

227.250.000.000

210.522.227.025

16.727.772.975

c

Hỗ trợ người có công với CM

2.820.000.000

1.800.000.000

1.020.000.000

11

Huyện Kiến Thụy

544.764.000.000

516.708.248.387

28.055.751.613

a

Vốn phân cấp

267.344.000.000

267.204.856.000

139.144.000

-

Hỗ trợ từ NSTP

130.744.000.000

130.604.856.000

139.144.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

94.630.000.000

94.630.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

41.970.000.000

41.970.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

273.800.000.000

247.623.392.387

26.176.607.613

c

Hỗ trợ người có công với CM

3.620.000.000

1.880.000.000

1.740.000.000

12

Huyện Tiên Lãng

626.361.000.000

614.161.884.000

12.199.116.000

a

Vốn phân cấp

258.761.000.000

258.535.998.000

225.002.000

-

Hỗ trợ từ NSTP

132.119.000.000

131.893.998.000

225.002.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

26.622.000.000

26.622.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

100.020.000.000

100.020.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

361.400.000.000

351.365.886.000

10.034.114.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

6.200.000.000

4.260.000.000

1.940.000.000

13

Huyện Vĩnh Bảo

812.454.000.000

779.866.334.500

32.587.665.500

a

Vốn phân cấp

298.484.000.000

295.645.374.000

2.838.626.000

-

Hỗ trợ từ NSTP

144.084.000.000

141.245.374.000

2.838.626.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

74.400.000.000

74.400.000 000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

80.000.000.000

80.000.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

501.050.000.000

474.260.960.500

26.789.039.500

c

Hỗ trợ người có công với CM

12.920.000.000

9.960.000.000

2.960.000.000

14

Huyện Cát Hải

374.773.000.000

336.254.065.000

38.518.935.000

a

Vốn phân cấp

174.773.000.000

171.973.344.000

2.799.656.000

-

Hỗ trợ từ NSTP

122.983.000.000

120.183.344.000

2.799.656.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

11.880.000.000

11.880.000.000

0

-

Nguồn vượt thu NSTP năm 2021

39.910.000.000

39.910.000.000

 

b

Nông thôn mới kiểu mẫu

200.000.000.000

164.280.721.000

35.719.279.000

c

Hỗ trợ người có công với CM

-

0

0

15

Huyện Bạch Long Vĩ

34.175.000.000

28.286.713.600

5.888.286.400

a

Vốn phân cấp

34.175.000.000

28.286.713.600

5.888.286.400

16

Kế hoạch vốn chưa phân bổ

59.920.000.000

0

59.920.000.000

a

Hỗ trợ người có công với CM

59.920.000.000

0

59.920.000.000