HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2021;
Xét Tờ trình số 2294/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua điều chính, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
Tổng số 09 công trình, dự án; với tổng diện tích đất 50,15ha, tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng 405.076 triệu đồng, cụ thể như sau:
(Đính kèm Phụ lục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 6 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI)
(Kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 nám 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích cần thu hồi (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm thực hiện dự án | Chủ đầu tư | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | |||||||
TỔNG CỘNG: 09 công trình, dự án với diện tích cần thu hồi: 50,15ha, nhu cầu vốn GPMB là: 40.5076 triệu đồng (Trong đó: 07 công trình, dự án đăng ký mới với diện tích cần thu hồi: 6,98ha, nhu cầu vốn GPMB là: 61.052 triệu đồng; 02 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh với diện tích cần thu hồi: 43,26ha, nhu cầu vốn GPMB là 34,4024 triệu đồng) | ||||||||
I | CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN: 10 công trình, dự án (Trong đó: 08 công trình, dự án đăng ký mới; 02 công trình, dự in đăng ký điều chỉnh) | 50,15 | 405.076 |
|
|
|
|
|
I.1 | THÀNH PHỐ TRÀ VINH: 02 công trình, dự án | 2,68 | 36.592 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 02 công trình, dự án | 2,68 | 36.592 |
|
|
|
|
|
1 | Đường Trần Phú nối dài, thành phố Trà Vinh | 2,26 | 29.592 | NSNN | Phường 7 | UBND TP | Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Nhà tang lễ (dự án lập lại) | 0,42 | 7.000 | NSNN | Phường 9 | BQLDA ĐTXD thành phố Trà Vinh | Quyết định số 6185/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Trà Vinh |
|
I.2 | HUYỆN CÀNG LONG: 01 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh | 33,27 | 150.000 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh: 01 công trình, dự án | 33,27 | 150.000 |
|
|
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội ô trên địa bản thị trấn Cảng Long | 33,27 | 150,000 | NSNN | Thị trấn Càng Long | UBND huyện Càng Long | NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh | Điều chỉnh số thứ tự 2 điểm A Mục I.3 Phụ lục II NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 (điều chỉnh tên công trình, dự án từ “Mở rộng, nâng cấp các tuyến đường nội ô trên địa bàn thị trấn Càng Long” thành “Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội ở trên địa bàn thị trấn Càng Long”. Lý do: Cho phù hợp tên công trình đúng theo Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. | |
I.3 | HUYỆN CẦU KÈ: 02 công trình, dự án | 0,85 | 15.000 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 02 công trình, dự án | 0,85 | 15.000 |
|
|
|
|
|
1 | Đường vào Cụm Công nghiệp An Phú Tân, huyện Cầu Kè | 0,8 | 14.300 | NSNN | xã An Phú Tân | UBND huyện Cầu Kè | Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 06/5/2022 của UBND huyện Cầu Kè |
|
2 | Đường dân sinh cầu Bà My (thuộc công trình Nâng cấp Đường huyện 32, huyện Cầu Kè) | 0.05 | 700 | NSNN | xã Tam Ngãi | Sở GTVT | Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh |
|
I.4 | HUYỆN CHÂU THÀNH: 02 công trình, dự án | 10,34 | 203.484 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án | 0,35 | 9.460 |
|
|
|
|
|
1 | Đường dẫn vào Nhà máy xử lý rác tỉnh Trà Vinh | 0,35 | 9.460 | NSNN | xã Lương Hoà | Sở GTVT | Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 481/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh, nội dung phê duyệt dự án đầu tư "Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh” |
|
B | Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh: 01 công trình, dự án | 9,99 | 194.024 |
|
|
|
|
|
1 | Đường kết nối Quốc lộ 53 với đường cây ăn trái | 9.99 | 194.024 | NSNN | xã Nguyệt Hóa | Sở GTVT | Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Công văn số 20-CV/BCSĐ ngày 16/02/2022 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh | Điều chỉnh số thứ tự 2 điểm C Mục I.5 Phụ lục II NQ43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021, điều chỉnh: - Diện tích cần thu hồi, từ “8,79ha” thành “9,99ha” - Điều chỉnh tăng nguồn vốn: từ “111.947 triệu đồng” thành “194.024 triệu đồng”. Lý do: Mở rộng phạm vi GPMB theo Phương án 1 (mở rộng phạm vi GPMB đầu tuyến dài khoảng 620m từ điểm đầu tuyến giao với Quốc lộ 53 rộng 29m (tăng thêm 15m), mở rộng đều 2 bên, mỗi bên 7,5m)) theo BCSĐ UBND tỉnh đề xuất Thường trực Tỉnh ủy tại Công văn số 20-CV/BCSĐ ngày 16/02/2022 |
I.5 | THỊ XÃ DUYÊN HẢI: 02 công trình, dự án | 3,01 | 33.241 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự tin đăng ký mới: 02 công trình dự án | 3,01 | 33.240 |
|
|
|
|
|
1 | Trạm biến áp 220kV Hydrogen Trà Vinh và đường dây đấu nối: hạng mục đường dây đấu nối | 0,2 |
| Doanh nghiệp | Xã Dân Thành | Doanh nghiệp | CV số 6694/UBND-CNXD ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh |
|
2 | Đầu tư, nâng cấp các tuyến đường trên địa bàn thị xã Duyên Hải đáp ứng tiêu chí đô thị loại IV | 2,77 | 33.240 | NSNN | Phường 2 | UBND TXDH | QĐ số 96/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ (bổ sung) năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Nghị quyết 12/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2022 và điều chỉnh loại đất, diện tích công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 71/NQ-HĐND, 85/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết 50/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022