Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 26 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường các khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-VHXH ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường các khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2013, gồm 38 tuyến đường thuộc các khu dân cư sau:

1. Khu tái định cư phường Bùi Thị Xuân: 10 tuyến đường;

2. Khu tái định cư 655 phường Bùi Thị Xuân: 4 tuyến đường;

3. Khu dân cư phường Trần Quang Diệu: 15 tuyến đường;

4. Khu tái định cư phía Tây đường Võ Thị Sáu, phường Nhơn Bình: 05 tuyến đường;

5. Khu dân cư Xóm Tiêu, phường Quang Trung: 02 tuyến đường;

6. Khu dân cư Xuân Diệu, phường Trần Phú và phường Hải Cảng: 02 tuyến đường.

(Có Đề án đặt tên đường kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

ĐỀ ÁN

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI)

Thành phố Quy Nhơn có quá trình hình thành và phát triển trên 110 năm, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, hiện nay là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định. Quá trình đô thị hóa và chỉnh trang, mở rộng đô thị đã điều chỉnh và hình thành một số khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp.v.v... với nhiều tuyến đường bộ được quy hoạch mới. Qua 4 lần UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định điều chỉnh, đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, đã có 351 tuyến đường được đặt tên.

Hiện nay, do thành phố Quy Nhơn tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch, chỉnh trang đô thị nên có nhiều tuyến đường ở các khu dân cư mới chưa có tên. Nay Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh với các nội dung như sau:

I. Sự cần thiết đặt tên đường

Là đô thị, việc đặt tên đường phố không chỉ nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa bàn của chính quyền, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thông qua địa chỉ số nhà, tên đường cụ thể để hoạt động sản xuất, kinh doanh, quan hệ giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội với các địa phương khác và ngược lại. Mặt khác, nếu thành phố các đường phố đều có tên, có số nhà vừa thể hiện nếp sống văn minh của đô thị, vừa có ý nghĩa góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. Do vậy, việc đặt tên đường đối với khu vực đô thị là rất cần thiết.

II. Số tuyến đường đề nghị đặt tên

Căn cứ thực tế quy hoạch, lý trình mỗi tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để lập Đề án đặt tên đường các khu dân cư mới quy hoạch của UBND thành phố Quy Nhơn lần này là 38 tuyến đường gồm các khu dân cư: Khu Tái định cư phường Bùi Thị Xuân (10 tuyến đường); Khu Tái định cư 655 phường Bùi Thị Xuân (4 tuyến đường); Khu Tái định cư phường Trần Quang Diệu (15 tuyến đường); Khu Tây Võ Thị Sáu (05 tuyến đường); Xóm Tiêu (02 tuyến đường) và Khu Xuân Diệu (02 tuyến đường), kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

III. Căn cứ pháp lý

- Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ);

- Thông tư số: 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 2762/QĐ-CTUBND ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc thành lập Tổ xây dựng Đề án đặt tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

IV. Nguyên tắc đặt tên đường

Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tuân theo những nguyên tắc quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nói trên, cụ thể như sau:

- Tất cả các tuyến đường xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn thành phố đều được xem xét đặt tên.

- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ, quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân.

- Căn cứ Ngân hàng dữ liệu tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Định.

- Không đặt tên đường bằng các tên gọi khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.

- Việc lựa chọn tên đặt cho từng tuyến đường phải bảo đảm các yêu cầu:

+ Tên các nhân vật lịch sử qua các thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa) phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị trí, công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử, đặc biệt là đối với quê hương Bình Định, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.

+ Tên các địa danh, các mốc sự kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất nước, địa phương.

+ Tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức tiêu biểu, ưu tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình Định và thành phố Quy Nhơn.

Ngoài ra, việc đặt tên đường cũng rất quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.

V. Căn cứ tài liệu

- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Khoa học xã hội - 1991.

- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh - 2006.

- Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh - NXB Quân đội.

- Nhà Tây Sơn - Quách Tấn, Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản

- Võ Nhân Bình Định - Quách Tấn, Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản

- Tư liệu về phong trào Tây Sơn - trên đất Nghĩa Bình - Phan Huy Lê - Phan Đại Doãn chủ biên

- Theo Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam, NXB Quân đội Nhân dân, 2004

- Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Định 1930 - 1945 - Tập I - NXB Tổng hợp Bình Định - 1990

Ngoài ra còn căn cứ danh sách tên đường đã đặt tại các thành phố trong cả nước như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nghệ An, Huế, Nam Định...

VI. Danh sách dự kiến đặt tên đường (có Danh sách tên đường kèm theo).

 

DANH SÁCH

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI)

TT

Tuyến đường quy hoạch

Lý trình

Lộ giới (m)

Lòng đường (m)

Vỉa hè 2 bên (m)

Chiều dài (m)

Tên đường

 

1

2

3

4

5

6

7

8

I. Khu tái định cư Phường Bùi Thị Xuân: 10 tuyến đường

01

Đường số 1

Từ đường số 2 - đường số 4

14

 

7

 

(3,5 x 2)

 

492

Nguyễn Phăng

(1948 - 1970)

Phù Mỹ - Bình Định

02

 

Đường số 2

Từ đường số 1 - đường số 9

18

9

(4,5 x 2)

189,2

Đoàn Văn Cát

Thế kỷ XVIII

03

Đường số 3

Từ đường số 2 - đường số 4

20

 

9

(5,5 x 2)

 

541

 

Phan Trọng Tuệ

(1917 - 1991)

Quốc Oai - Sơn Tây

04

 

Đường số 7

 

Từ đường số 11-đường số 12

 

11

 

5

 

(3 x 2)

299,6

Trần Thị Liên

(1933 - 1968)

Hoài Nhơn - Bình Định

05

Đường số 11

+

Đường số 5

Từ đường số 9 - đường số 3

 

Từ đường số 8 - đường số 11

11

 

 

11

5

 

 

5

 

(3x 2)

 

 

(3 x 2)

136,2

 

 

79,6

215,8

Bùi Huy Bích

(1744 - 1818)

Hà Đông (nay thuộc Hà Nội)

06

Đường số 9

Từ đường số 2 - đường số 4

20

10

(5 x 2)

612,9

Chu Huy Mân

(1913 - 2006)

Vinh - Nghệ An

07

 

Đường số 10

Từ đường số 7 - QL 1A

 

14

 

7

 

 

(3,5 x 2)

 

136,2

 

Võ Nhâm

(1942 - 1969)

Cát Hanh - Phù Cát

08

Đường số 12

 

Từ đường số 9 - QL 1A

33

 

8 x 2

(giải phân cách 7m)

(5 x 2)

 

208,2

 

Nguyễn Đức Cảnh

(1908 - 1932)

Thụy Anh - Thái Bình.

09

Đường số 14

Từ đường số 9 - đường số 3

11

5

(3 x 2)

129

Huỳnh Thị Cúc

(Thế kỷ XVIII)

Quãng Ngãi

10

Đường số 8

Từ đường số 9 - đường số 3

11

5

(3x 2)

 

136

 

Lê Tuyên

(Thế kỷ XIX)

Tuy Phước - Bình Định

II. Khu Tái định cư 655 phường Bùi Thị Xuân: 4 tuyến đường

01

Đường số 1

Từ QL 1A - đường số 5

18

8

(5 x 2)

170

Đội Cung

(? - 1941)

Đông Sơn (nay thuộc TP.Thanh Hóa)

02

Đường số 2

Từ QL 1A - đường số 5

11

5

(3 x 2)

170

Dương Văn An

(1514 - 1591)

Lâm Thủy - Quảng Bình

03

Đường số 3

Từ đường số 1 - đường số 2

10

5

(2,5 x 2)

122,5

Đào Cam Mộc

(? - 1015) Thanh Hóa

04

Đường số 4

 

Từ đường số 1 - đường số 2

10

5

 

(2,5 x 2)

113

 

Hoàng Thúc Trâm

(1902 - 1977)

Từ Liêm - Hà Nội

III. Khu Tái định cư phường Trần Quang Diệu: 15 tuyến đường

01

Đường số 7

Từ đường 3 - đường số 6

14

7

(3,5 x 2)

196

Võ Xuân Hoài

(Thế kỷ XVIII)

Tây Sơn - Bình Định

02

Đường số 3

Từ đường số 7 - đường số 1

14

6

3 x 5

313,06

Nguyễn An Khương

(1860 - 1931)

Bình Định

03

Đường số 6

Từ đường số 7- đường số 15A

20

10

(5x 2)

492,93

Mai Chí Thọ

(1922 - 2007)

Nam Trực - Nam Định.

04

Đường số 5

Từ đường 3 - đường 6

12

6

(3 x 2)

143,5

Nguyễn Chí Diểu

(1908 - 1939)

Phú Vang - Thừa Thiên

05

Đường số 4

Đường số 3 - Khu quy hoạch liên hợp thể thao

19

6

7 x 5

407,71

Bùi Tuyển

(Thế kỷ XIX)

An Nhơn - Bình Định

06

Đường số 1

QL 1A

24

12

(6 x 2)

452,18

Trần Quốc Hoàn

(1916 - 1986)

Nam Đàn - Nghệ An

07

 

Đường số 8 + 8A

Từ đường 3 đường số 15A

14

7

(3,5 x 2)

376,5

Nguyễn Trọng

(1930 - 1964)

Hoài Nhơn - Bình Định

08

Đường số 4

Từ đường số 3 - đường số 15A

15,5

7

(3,5 x 2)

215,9

Huỳnh Ngọc Huệ

(1914 - 1949)

Đại Lộc - Quảng Nam.

09

Đường số 3

Từ đường số 2 - đường 16

11

5

(3 x 2)

388,79

Huỳnh Minh

(1943 - 1969)

Hoài Nhơn - Bình Định

10

Đường số 5

Từ đường số 2 - đường số 4

11

5

(3 x 2)

128,6

Trần Văn Cẩn

(1910 - 1994)

Hải Phòng

11

Đường số 7

Từ đường số 2 - đường số 4

14

6

3,5 ÷ 4,5

127

Lê Tấn Quốc

(1919 - 1968)

Tân Bình - TP.Hồ Chí Minh

12

Đường số 9A

Từ đường số 2 - đường số 8

19

7

5 x 7

230,8

Trần Đức Hòa

(Thế kỷ XVI)

Hoài Nhơn - Bình Định

13

Đường số 11A

Từ đường số 2 - đường số 4

11

5

(3x 2)

123

Hồ Huấn Nghiệp

(1829 - 1864)

Gia Định (nay thuộc TP. Hồ Chí Minh).

14

Đường số 13A

Từ đường số 2 -đường số 4

11

5

(3x 2)

123

Nguyễn Công Hoan

(1903 - 1977)

Xuân Cầu - Hưng Yên

15

Đường số 2

Từ đường số 15A-đường số 7

20

10

(5 x 2)

766,94

Văn Tiến Dũng

(1917 - 2002)

Từ Liêm - Hà Nội.

IV. Khu Tây Võ Thị Sáu - phường Nhơn Bình: 5 tuyến đường

01

Đường số 5

Từ đường số 1 – đường Hùng Vương

12

6

(3 x 2)

127

Lê Bá Trinh

(1875 - 1918)

Quảng Nam (nay thuộc TP. Đà Nẵng).

02

Đường số 1

Từ đường số 5 - đường số 6

10

6

(2 x 2)

248,3

Lê Cơ

(1870 - 1918)

Tam Kì, Quảng Nam

03

Đường số 2

Từ đường số 5 - đường Võ Thị Sáu

11

5

(3 x 2)

249,7

Tú Mỡ

(1900 - 1976)

Hà Nội

04

Đường số 4

Từ đường số 1 - đường số 3

10

6

(2 x 2)

58

Lý Tế Xuyên

(Thế kỷ XIII )

05

Đường số 6

Từ đường số 1 - đường số 3

 

10

 

5

 

(2,5 x 2)

114

Huỳnh Côn

(1850 - 1925)

Quảng Bình

V. Khu Xóm Tiêu - phường Quang Trung: 2 tuyến đường

01

Đường số 14

Từ đường Xuân Thủy - đường Lý Thái Tổ

9

6

(1,5 x 2)

120

Hồ Tá Bang

(1875 - 1943)

Phong Điền -Thừa Thiên

02

Đường số 5A

Từ đường Thành Thái - đường Xuân Thủy

15

5

(5 x 2)

139,5

Ngô Bàn

(1921 - 1968)

Hoài Nhơn - Bình Định

VI. Khu Xuân Diệu, phường Hải Cảng và phường Trần Phú: 2 tuyến đường

01

Hẻm 101H - Trần Hưng Đạo- phường Hải Cảng

Đường Trần Hưng Đạo - Xuân Diệu

14

 

7

 

(3,5 x 2)

 

110

 

Cao Xuân Dục

(1842 - 1923)

Đông Thành - Nghệ An

02

Đường nội bộ

Từ đường Kim Đồng -Nguyễn Thiếp

10

5

2 x 3

1215,3

Xuân Diệu

Tổng cộng: 38 tuyến đường.