HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
VỀ ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 11/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-VHXH ngày 11/8/2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 (có Danh mục tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được thông qua tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA TP. QUY NHƠN NĂM 2011
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh )
Thành phố Quy Nhơn có quá trình hình thành và phát triển trên 110 năm, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, hiện nay là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định. Quá trình đô thị hóa và chỉnh trang, mở rộng đô thị đã điều chỉnh và hình thành một số khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp.v.v...với nhiều tuyến đường bộ được quy hoạch mới. Qua 3 lần UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định điều chỉnh, đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, đã có 293 tuyến đường được đặt tên.
Hiện nay, do tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch, chỉnh trang đô thị nên có nhiều tuyến đường ở các khu dân cư mới chưa có tên. Nay UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định, với các nội dung như sau:
Là đô thị, việc đặt tên đường phố không chỉ nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa bàn của chính quyền, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thông qua địa chỉ số nhà, tên đường cụ thể để hoạt động sản xuất, kinh doanh, quan hệ giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội với các địa phương khác và ngược lại. Mặt khác, thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh nên các đường phố cần được đặt tên, có số nhà vừa thể hiện nếp sống văn minh của đô thị, vừa có ý nghĩa góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. Do vậy, việc đặt tên đường đối với các khu dân cư đã quy hoạch là rất cần thiết.
II. Số tuyến đường đề nghị đặt tên
Căn cứ thực tế quy hoạch, lý trình mỗi tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để lập Đề án đặt tên đường cho các khu dân cư mới quy hoạch của UBND thành phố Quy Nhơn lần này là 58 tuyến đường gồm các khu dân cư: Đảo 1B Bắc Hà Thanh (21 tuyến đường); Đảo 1A Bắc Hà Thanh (13 tuyến đường); Xóm tiêu (11 tuyến đường); Khu dân cư Trại gà 1 (06 tuyến đường); Đông Võ Thị Sáu (05 tuyến đường); Bông Hồng (01 tuyến đường) và Đông bến xe (01 tuyến đường) trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định xem xét, quyết định.
- Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính Phủ);
- Thông tư số: 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao & Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP của Chính Phủ;
Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2011 tuân theo những nguyên tắc quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nói trên, cụ thể như sau:
- Tất cả các tuyến đường xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn thành phố đều được xem xét đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ, quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân.
- Không đặt tên đường bằng các tên gọi khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt cho từng tuyến đường phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên các nhân vật lịch sử qua các thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa) phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị trí, công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử, đặc biệt là đối với quê hương Bình Định, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.
+ Tên các địa danh, các mốc sự kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất nước, địa phương.
+ Tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức tiêu biểu, ưu tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình Định và thành phố Quy Nhơn.
- Ngoài ra, Đề án đặt tên đường cũng rất quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Khoa học xã hội - 1991.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh - 2006.
- Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh - NXB Quân đội.
- Nhà Tây Sơn - Quách Tấn, Quách Giao.
- Võ Nhân Bình Định - Quách Tấn, Quách Giao.
- Tư liệu về phong trào Tây Sơn - trên đất Nghĩa Bình - Phan Huy Lê - Phan Đại Doãn chủ biên
- Biên niên lịch sử cổ trung đại Việt Nam - Viện sử học NXB KHXH, 1988.
- Tóm tắt Thành tích đề nghị truy tặng danh hiệu Anh hùng LLVTND liệt sĩ Võ Phước của Bộ CHQS tỉnh Bình Định.
- Lịch sử Đảng bộ huyện An Nhơn 1930 - 1975; Từ Hà Tĩnh đến Nhà đày Kon Tum.
Ngoài ra còn căn cứ danh sách tên đường đã đặt tại các thành phố trong cả nước như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng, Thanh Hóa, Đà Lạt, Nha Trang, Tuy Hòa, Quảng Ngãi, Pleiku...
VI. Danh sách tên đường (Có danh sách tên đường kèm theo)
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA TP. QUY NHƠN NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh về Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới quy hoạch của TP. Quy Nhơn)
TT | Tuyến đường quy hoạch | Lý trình | Lộ giới (m) | Lòng đường (m) | Vỉa hè 2 bên (m) | Chiều dài (m) | Tên đường |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. Khu dân cư 1B Bắc Hà Thanh | |||||||
01 | Đường số 1 | Từ đường số 2 – đường số 6 | 14 | 8 | (3 x 2) | 196 | Lưu Trọng Lư (1911 – 1991) Bố Trạch - Quảng Bình |
02 | Đường số 2 | Từ đường số 1 – đường số 12 | 18 19,5 | 9 9 | (4,5 x 2) (6 + 4,5) | 136,8 622,7 759,5 | Hoàng Văn Thái(1915 – 1986) Thái Bình |
03 | Đường số 16 | Từ đường số 3 – đường số 12 | 18 | 9 | (4,5 x 2) | 550 | Lê Trọng Tấn (1914 - 1986) Hoài Đức - Hà Tây |
04 | Đường số 4B | Từ đường số 23B-đường số 1 | 12 | 6 | (3 x 2) | 86 | NguyễnVăn Huyên (1908 – 1975) Hà Nội |
05 | Đường số 23B + 23C | Từ đường số 6 – hết đường số 23C | 12 11 | 6 6 | (3 x 2) (3 + 2) | 202 63 265 | Huỳnh Đăng Thơ(1889 – 1982) An Nhơn - Bình Định |
06 | Đường số 6 | Từ đường số 1 - đường số 3 Từ đường số 3 - đường số 15 Từ đường số 15-đường số 2 | 12
20
19 | 6
10
10 | (3 x 2)
(5 x 2)
(5 + 4) | 136 217 168 521 | Hoàng Minh Thảo (1921-2008) Kim Động - Hưng Yên |
07 | Đường số 12 | Từ Cầu chữ Y – đường số 2 | 36 | 20 | (8 x 2) | 521 | Huỳnh Tấn Phát (1913 – 1989) Bình Đại - Bến Tre |
08 | Đường số 16B | Từ đường số 5 – đường số 13 | 10 | 5 | (2,5 x 2) | 130 | Nguyễn Hữu Tiến (1602 – 1665) Hoài Nhơn - Bình Định |
09 | Đường số 14 | Từ đường số 5 – đường số 16 | 14 | 7 | (3,5 x 2) | 361,3 | Bùi Đức Sơn (1948 - 2006 ) Hoài Nhơn, Bình Định |
10 | Đường số 10 | Từ đường số 5 – đường số 2 | 16 | 8 | (4 x 2) | 351,3 | Nguyễn Quảng (1944 – 1974) Phù Mỹ,Bình Định |
11 | Đường số 9 | Từ đường số 2 – đường số 10 | 12 | 6 | (3 x 2) | 244 | Nguyễn Thanh Trà (1952 – 1975) Phù Mỹ, Bình Định |
12 | Đường số 11 | Từ đường số 2 – đường số 6 | 12 | 6 | (3 x 2) | 161 | Phạm Huy Thông (1916 – 1988) Ân Thi - Hưng Yên |
13 | Đường số 4 | Từ đường số 11 – đường số 15 | 14 | 6 | (3 + 5) | 85 | Mạc Thị Bưởi (1927 – 1951) Nam Thanh-Hải Dương |
14 | Đường số 17 | Từ đường 2 đến đường 6 | 16 | 6 | (5 x 2) | 100 | Lý Chính Thắng (1917 – 1946) Hương Sơn - Hà Tĩnh |
15 | Đường số 19B | Từ đường số 2 - đường số 6 | 16 | 6 | (5 x 2) | 85 | Trần Thị Lan (Thế kỷ XVIII) Tây Sơn - Bình Định |
16 | Đường số 8 | Từ đường số 15 - đường số 2 | 14,5 | 7 | (4 + 3,5) | 168,3 | Phạm Ngọc Thảo (1922 – 1965) Bến Tre |
17 | Đường số 15A | Từ đường số 14 – đường số 16 | 12 | 6 | (3 x 2) | 132 | Vũ Đình Huấn (Thế kỷ XVIII) Phù Ly (nay là Phù Cát- Bình Định) |
18 | Đường số 13 | Từ đường số 14 – đường số 9 | 12 | 6 | (3 x 2) | 221,7 | Lý Văn Bưu (hay Đô đốc Mưu) (Thế kỷ XVIII) Phù Ly (nay là Phù Cát – Bình Định) |
19 | Đường số 13A | Từ đường số 14 – đường số 16A | 8 | 4 | (2 x 2) | 88 | Vũ Thị Đức (Thế kỷ XVIII) Phù Ly (nay là Phù Cát- Bình Định) |
20 | Đường số 16A | Từ đường số 7 – đường số 13 | 8 | 4 | (2 x 2) | 83 | Ngô Chi Lan (1442 – 1501) Kim Hoa - Bắc Giang |
21 | Đường số 7 | Từ đường số 14 – đường số 16 | 14 | 7 | (3,5 x 2) | 132 | Đặng Tiến Đông (1738 – 1797) Chương Mỹ - Hà Tây |
II. Khu dân cư 1A Bắc Hà Thanh | |||||||
01 | Đường số 4 | Từ đường số 1 – đường số 9 | 18 | 9 | (4,5 x 2) | 310 | Hà Huy Giáp (1906 – 1995) Hương Sơn – Hà Tĩnh |
02 | Đường số 2 | Từ đường số 1 - đường số 9 | 18 | 9 | (4,5 x 2) | 310 | Tạ Quang Bửu(1910 – 1986) Nam Đàn – Nghệ An. |
03 | Đường số 14 | Từ đường số 1 - đường số 1 | 7 | 4 | (2 + 1) | 480 | Nguyễn Hiền (1234 – 1255 ) Thượng Hiền – Hà Tây |
04 | Đường số 1 + một phần đường số 9 | Từ đường số 3 – đường số 15 (Đảo 1B) | 16 | 7 | (4,5 x 2) | 837 | Nguyễn Hoàng (1524 – 1613) Tống Sơn - Thanh Hóa |
05 | Đường số 3 (1A + 1B) + Đường số 5 | Từ đường Q. Nhơn – Nhơn Hội đến Sông Hà Thanh Từ đường số 9 – đường số 16B (nối với đảo 1B) | 26
12
| 12
6
| (7 x 2)
(3 x 2)
| 607 641
553 1801
| Lê Thanh Nghị (1911 - 1989)
Tứ Lộc - Hải Dương |
06 | Đường số 9 +Đ.số 15 (1B) | Từ đường số 3 – đường số 2 (Đảo 1B) Từ đường số 2 – Bờ sông | 16
20 | 7
10 | (4,5 x 2)
(5 x 2) | 558 670 1228 | Tố Hữu (1920–2002) Quảng Điền, Thừa Thiên Huế |
07 | Đường số 8 | Từ đường số 13 – đường số 6 | 10 | 6 | (2 x 2) | 490 | Nguyễn Bèo (1938 – 1969) An Nhơn – Bình Định |
08 | Đường số 13 | Từ đường số 12 – đường số 9 | 10 | 6 | (2 x 2) | 106 | Phan Phu Tiên (1371 - 1456 ) Từ Liêm – Hà Nội |
09 | Đường số 12 | Từ đường số 5 - đường số 8 | 10 | 6 | (2 x 2) | 130 | Tôn Thất Đạm (hay Tôn Thất Đàm) (1866 – 1888) Thừa Thiên Huế |
10 | Đường số 11 | Từ đường số 5 - đường số 7 | 10 | 6 | (2 x 2) | 87 | Đặng Huy Trứ(1825 – 1874) Hương Trà –Thừa Thiên Huế |
11 | Đường số 10 | Từ đường số 5 - đường số 8 | 10 | 6 | (2 x 2) | 130 | Lê Trung Đình (1863 – 1885) Bình Sơn - Quảng Ngãi |
12 | Đường số 6 | Từ đường số 10 - đường số 9 | 10 | 6 | (2 x 2) | 136 | Hồ Biểu Chánh (1884 – 1958) Gò Công - Tiền Giang |
13 | Đường số 7 | Từ đường số 4 - đường số 2 | 12 | 6 | (3 x 2) | 137 | Trừ Văn Thố (1936 – 1963) Cai Lậy – Tiền Giang |
III. Khu quy hoạch Xóm Tiêu | |||||||
01 | Đường số 3 | Từ đường số 5 - đường số 6 | 9 | 6 | (1,5 x 2) | 142,5 | Trần Văn Giáp (1898 – 1973) Thanh Miện-Hải Dương |
02 | Đường số 4 | Từ đường số 5 - đường số 6 | 9 | 6 | (1,5 x 2) | 142,5 | Lưu Văn Lang (1880 – 1969) Sa Đéc – Đồng Tháp |
03 | Đường số 5 | Từ đường Xuân Thủy - đường Thành Thái | 15 | 7 | (4 x 2) | 125 | Nguyễn Phong Sắc (1902 - 1931) Bạch Mai - Hà Nội |
04 | Đường số 7 | Từ đường Xuân Thủy - đường Thành Thái | 13,5 | 6,5 | (3,5 x 2) | 105 | Đào Duy Anh (1904 – 1988) Tả Thanh Oai - Hà Nội |
05 | Đường số 8+9 | Từ đường Xuân Thủy - đường Thành Thái | 10 | 6 | (2 x 2) | 95 x 2 = 190 | Lê Anh Xuân (1940 – 1968) Mỏ Cày - Bến Tre |
06 | Đường số 10 | Từ đường Xuân Thủy - đường Thành Thái | 9,5 | 6,5 | (1,5 x 2) | 90 | Thái Văn Lung (1916 – 1946) Thủ Đức - Hồ Chí Minh |
07 | Đường số 12 | Nguyễn Trường Tộ - Nguyễn Xuân Nhĩ | 9 | 6 | (1,5 x 2) | 117,5 | Trần Can (1931 – 1954) Yên Thành - Nghệ An |
08 | Đường số 17 | Từ đường số 24 - đường Võ Duy Dương | 9 | 5 | (2 x 2) | 240,6 | Nguyễn Nghiêm (1903 – 1931) Đức Phổ - Quảng Ngãi |
09 | Đường số 19 | Từ đường Đặng Thành Chơn - đường số 22 | 11 | 5 | (2 + 4) | 64,8 | Khúc Hạo (Thế kỷ X) Hải Dương |
10 | Đường số 20 | Từ Đặng Thành Chơn - đường Thành Thái | 9 | 5 | (2 x 2) | 109,3 | Lê Đình Chinh (1960 – 1978) Hoằng Hóa-Thanh Hóa |
11 | Đường số 22 | Từ đường Hồ Tùng Mậu - đường số 20 | 9 | 5 | (2 x 2) | 68,7 | Nguyễn Khoa Chiêm (1659 – 1736) Trạm Bạc - Hải Dương |
IV. Khu Quy hoạch Trại Gà I | |||||||
01 | Hẻm 2 Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Nguyễn Viết Xuân - đường Chế Lan Viên | 10 | 6 | (2 x 2) | 105 | Châu Văn Liêm (1902 – 1930) Ô Môn - Cần Thơ |
02 | Hẻm 3 Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến Chế Lan Viên | 10 | 6 | (2 x 2) | 80 | Hoàng Xuân Hãn (1908 – 1996) Đức Thọ - Hà Tĩnh |
03 | Hẻm 1 Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Nguyễn Văn đến hẻm 2 | 10 | 6 | (2 x 2) | 90 | Nguyễn Khắc Viện (1914 – 1997) Hương Sơn - Hà Tĩnh |
04 | Hẻm 1 Chế Lan Viên | Từ đường Chế Lan Viên đến Ngô Tất Tố | 10 | 6 | (2 x 2) | 70,5 | Ngô Thì Sĩ (1726 – 1780) Tả Thanh Oai – Hà Đông (nay là Hà Tây) |
05 | Hẻm 2 Chế Lan Viên | Từ đường Chế Lan Viên đến đường Ngô Tất | 10 | 6 | (2 x 2) | 70,9 | Trương Minh Giảng (Thế kỷ XIX) Bình Dương - Gia Định (nay là Gò Vấp, TPHCM) |
06 | Hẻm 3 Chế Lan Viên | Từ đường Chế Lan Viên đến giáp đường Mai Hắc Đế | 9 | 5 | (2 x 2) | 88,5 | Nguyễn Phúc Lan (1601 – 1648) Tống Sơn - Thanh Hóa |
V. Khu Quy hoạch Dân cư Đông Võ Thị Sáu | |||||||
01 | Đường số 10 + Đường số 14 | Từ đường Điện Biên Phủ - đường số 14 Từ đường số 14 - Phan Bá Vành (đường số 9) | 16
12
| 8
6
| (4 x 2)
(3 x 2 )
| 313 124 437
| Trương Vĩnh Ký (1837-1898) Tân Minh - Vĩnh Long |
02 | Đường số 12 + Đường số 6 | Từ đường số 10 - Đường số 8 Từ đường số 8 - Đường số 1 | 18
12 | 10
6 | (4 x 2)
(3 x 2)
| 201 115 316
| Huỳnh Thị Đào (1940 – 1970) Vĩnh Thịnh - Vĩnh Thạnh - Bình Định |
03 | Đường số 05 | Từ đường Phan Bá Vành - đường Bùi Cầm Hổ (đường số 3) | 12 | 6 | (3 x 2 ) | 95 | Trịnh Hoài Đức (1765-1825) Trấn Biên - Biên Hoà |
04 | Đường số 8 + Đường số 15 (có mương nước lớn ở giữa) | Từ đường Điện Biên Phủ - đường Phan Bá Vành | 12 10
| 6 6
| (3 x2 ) (2 x 2)
| 280 x 2 560 | Nguyễn Văn Tâm (1950 – 1972) Mỹ Chánh, Phù Mỹ - Bình Định |
05 | Đường số 1 | Từ đường Điên Biên Phủ - Võ Thị Sáu | 15 | 7 | (5 + 3) | 463 | Nguyễn Đình Hoàng (1958 – 1987) Tây Sơn - Bình Định |
VI. Khu Dân cư Đông Bến xe | |||||||
01 | Đường số 5 | Từ đường Nguyễn Văn vòng qua công viên đến đường Tôn Thất Bách | 12 | 6 | (3 x 2) | 239 | Nguyễn Hữu Quang (1943 – 1988) Phù Cát – Bình Định |
VII. Khu Dân cư Bông Hồng | |||||||
01 | Đường số 4 | Từ đường Tô Ngọc Vân - đường số 5 Nguyễn Thị Yến | 12 | 6 | (3 x 2) | 104,5 | Võ Phước (1957 – 1970) Hoài Nhơn – Bình Định |
Tổng cộng: 58 tuyến đường
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016
- 2 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 6463/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điếm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về đặt tên đường khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013
- 6 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (giai đoạn II)
- 7 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 8 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (giai đoạn II)
- 3 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về đặt tên đường khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013
- 5 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điếm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Quyết định 6463/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016
- 9 Nghị quyết 313/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường các khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên