HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 04 năm 2007 |
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 20 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND, ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đề nghị thông qua Đề án về mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-KTNS, ngày 05 tháng 4 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk tán thành, thông qua nội dung Đề án về mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các nội dung cụ thể sau:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
a. Mức thu:
ĐVT: đồng/m2
STT | Đối tượng thu | Mức thu tại các phường thuộc Tp.BMT và thị trấn các huyện | Mức thu tại các xã thuộc huyện và Tp. BMT |
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
| (đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp) |
|
|
| Diện tích từ 100 m2 trở xuống | 1.000 | 700 |
| Diện tích trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 800 | 500 |
| Diện tích trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 400 | 300 |
| Diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 200 | 100 |
| Diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 50 | 30 |
| Diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 30 | 20 |
| Diện tích trên 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 20 | 10 |
2 | Đối với tổ chức |
|
|
| Diện tích từ 1.000 m2 trở xuống | 1.000 | 800 |
| Diện tích trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) | 200 | 100 |
| Diện tích trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) | 100 | 50 |
b. Tỷ lệ trích: Để lại 70% số phí thu được để phục vụ cho công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, 30% con lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a. Mức thu:
STT | Đối tượng thu | Mức thu (đồng/hộ) |
1 | Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở, chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất |
|
| Đất đô thị (đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp) | 100.000 |
| Đất nông thôn | 50.000 |
2 | Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh |
|
| Diện tích từ 5.000 m2 trở xuống | 300.000 |
| Diện tích trên 5.000 m2 đến 10.000 m2 | 600.000 |
| Diện tích trên 10.000 m2 đến 50.000 m2 | 1.000.000 |
| Diện tích trên 50.000 m2 | 2.000.000 |
Trường hợp cấp lại: Thu bằng 50% mức cấp lần đầu.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
3. Phí thẩm định kết quả đấu thầu:
a. Mức thu:
STT | Giá trị công trình | Tỷ lệ % thu so với giá trị công trình | Mức thu (đồng) |
1 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 0,05 | 0 + 0,05% giá trị công trình |
2 | Trên 10 tỷ đến 30 tỷ đồng | 0,03 | 5 triệu + 0,03% phần giá trị tăng thêm so với mức 10 tỷ đồng |
3 | Trên 30 tỷ đến 50 tỷ đồng | 0,02 | 11 triệu + 0,02% phần giá trị tăng thêm so với mức 30 tỷ đồng |
4 | Trên 50 tỷ | 0,01 | 15 triệu + 0,01% phần giá trị tăng thêm so với mức 50 tỷ đồng |
Số tiền phí thu được trên một gói thầu không được vượt quá 30.000.000 đồng.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 25% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định, 75% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a. Mức thu:
a.1. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
01 | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm trở xuống | 200.000 |
02 | Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 200m3 đến 500m3/ngày đêm | 550.000 |
03 | Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm | 1.300.000 |
04 | Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1.000m3 đến 3.000m3/ ngày đêm | 2.500.000 |
a.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
01 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm trở xuống | 300.000 |
02 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến 3.000 m3/ngày đêm | 900.000 |
03 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến 20.000 m3/ngày đêm | 2.200.000 |
04 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến 50.000 m3/ngày đêm | 4.200.000 |
a.3. Thẩm định đề án, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
01 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước thải từ 100 m3/ngày đêm trở xuống | 200.000 |
02 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước thải từ 100 m3 đến 500m3/ngày đêm | 500.000 |
03 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước thải từ 500 m3 đến 2.000m3/ngày đêm | 1.500.000 |
04 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước thải từ 2.000 m3 đến 5.000m3/ngày đêm | 3.000.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định đề án, báo cáo; 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
5. Phí thẩm định báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
a. Mức thu:
ĐVT: đồng/báo cáo
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
01 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm trở xuống | 200.000 |
02 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến 500m3/ngày đêm | 700.000 |
03 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm | 1.700.000 |
04 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến 3.000m3/ngày đêm | 3.000.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định của HĐND tỉnh.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu, 80% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
6. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
a. Mức thu: Quy định thu 700.000 đồng/hồ sơ; trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu 350.000 đồng/hồ sơ.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
7. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a. Mức thu: Quy định thu 5.000.000 đồng/1 báo cáo; trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, áp dụng mức thu 2.500.000 đồng/1 báo cáo.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
8. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a. Mức thu:
ĐVT: đồng/1 giấy phép
STT | Thời hạn cấp giấy phép | Mức thu |
1 | Từ 01 năm trở xuống | 1.000.000 |
2 | Trên 01 năm đến 02 năm | 1.500.000 |
3 | Trên 02 năm đến 03 năm | 2.000.000 |
4 | Trên 03 năm đến 04 năm | 2.500.000 |
5 | Trên 04 năm đến 05 năm | 3.000.000 |
b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định cấp giấy phép, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước
9. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầy dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
a. Mức thu:
a.1. Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: mức thu 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển.
a.2. Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: mức thu 5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác bình tuyển công nhận cây giống, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
10. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, các loại phương tiện vận tải khác:
a. Mức thu:
ĐVT: đồng/chiếc
STT | Đối tượng thu | Địa bàn các huyện | Khu du lịch và TP. BMT |
01 | Xe đạp: - Trông giữ ban ngày tính theo lượt - Trông giữ qua đêm tính theo lượt |
200 500 |
500 1.000 |
02 | Xe máy: - Trông giữ ban ngày tính theo lượt - Trông giữ qua đêm tính theo lượt |
1.000 1.000 |
1.000 2.000 |
03 | Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe công nông, xe lam … - Trông giữ ban ngày tính theo lượt - Trông giữ qua đêm tính theo lượt |
3.000 4.000 |
4.000 5.000 |
04 | Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 04 tấn - Trông giữ ban ngày tính theo lượt - Trông giữ qua đêm tính theo lượt |
5.000 10.000 |
10.000 15.000 |
05 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe tải rừ 04 tấn trở lên - Trông giữ ban ngày tính theo lượt - Trông giữ qua đêm tính theo lượt |
10.000 15.000 |
15.000 20.000 |
Đối với các tổ chức thu phí của đối tượng là học sinh, sinh viên sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác trong tỉnh, mức thu vé tháng như sau:
- Xe đạp: Thu vé tháng: 6.000 đồng/tháng/học sinh
- Xe máy: Thu vé tháng: 15.000 đồng/tháng/học sinh
c. Tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị tổ chức thu:
- Đối với các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và các đơn vị thực hiện tự chủ tài chính theo Quy định số 43/2006/NĐ-CP, mức để lại là 100%.
- Đối với đơn vị khác: Để lại 80% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 20% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
11. Phí đấu giá:
a.1. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá.
Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu |
1 | Từ 01 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Từ 01 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
3 | Từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 5 triệu đồng + 1% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng |
4 | Trên 01 tỷ đồng | 14 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 01 tỷ đồng |
Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc bán đấu giá tài sản.
a.2. Mức thu phí đấu giá với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:
ĐVT: đồng/bộ hồ sơ
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 10.000 |
2 | Trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 25.000 |
3 | Trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 50.000 |
4 | Trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 100.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng | 250.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản đã nộp.
a.3. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích bán đấu giá.
a.4. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, mức thu cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/thửa
STT | Giá khởi điểm quyền sử dụng đất | Mức thu |
1 | Từ 200 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 100.000 |
3 | Trên 500 triệu đồng | 250.000 |
a.5. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, mức thu cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/thửa
STT | Diện tích đất | Mức thu |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 500.000 |
2 | Trên 0,5 ha đến 2 ha | 1.500.000 |
3 | Trên 2 ha đến 5 ha | 3.000.000 |
4 | Trên 5 ha | 5.000.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
b. Tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị tổ chức thu:
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất được để lại 80% số phí thu được để phục vụ cho công tác đấu giá, 20% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản được để lại 100% số phí thu được, đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
12. Phí An ninh, trật tự:
a. Mức thu:
STT | Đối tượng thu phí | Mức thu phí (đồng/năm) |
1 | Hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các phường của thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện | 120.000 |
2 | Hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã còn lại | 80.000 |
3 | Hộ gia đình cư trú tại: Trong đó: - Đối với hộ gia đình thuộc vùng 1 - Đối với hộ gia đình thuộc vùng 2 - Đối với hộ gia đình thuộc vùng 3 |
20.000 15.000 10.000 |
4 | Cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp khác | 200.000-400.000 |
5 | Đối với doanh nghiệp | 1.000.000 |
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20 số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
13. Phí phòng chống thiên tai:
a. Mức thu:
+ Hộ gia đình:
- Hộ cư trú tại vùng 1: 5.000 đồng/hộ/năm;
- Hộ cư trú tại vùng 2: 4.000 đồng/hộ/năm;
- Hộ cư trú tại vùng 3: 2.000 đồng/hộ/năm;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh không có tác động xấu đến môi trường như các ngành: thương mại, đơn vị, du lịch v.v…: 100.000 đồng/năm
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh có tác động xấu, ảnh hưởng đến môi trường như: khai thác tài nguyên, khoáng sản, sản xuất, chế biến nông lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí v.v…: 1.000.000 đồng năm
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
1. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:
a. Lệ phí hộ tịch:
a.1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/01 bản
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
1 | Khai sinh | 4.000 |
2 | Kết hôn | 20.000 |
3 | Nuôi con nuôi | 15.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con | 10.000 |
5 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | 10.000 |
6 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch | 2.000 |
7 | Xác nhận giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 |
a.2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố Buôn Ma Thuột:
ĐVT: đồng/01 bản
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 5.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000 |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | 25.000 |
a.3. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
ĐVT: đồng/01 bản
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
1 | Khai sinh | 50.000 |
2 | Kết hôn | 1.000.000 |
3 | Khai tử | 50.000 |
4 | Nuôi con nuôi | 2.000.000 |
5 | Nhận con ngoài giá thú | 1.000.000 |
6 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch bản gốc | 5.000 |
7 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 |
Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng III; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
* Tỷ lệ trích: Để lại 35% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 65% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
b.1. Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 10.000 đồng/lần đăng ký.
b.2. Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận, nhập khẩu tập thể: 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp, đổi giấy chứng nhận, nhập khẩu tập thể cho Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 5.000 đồng/lần cấp.
b.3. Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 10.000 đồng/lần cấp.
b.4. Gia hạn tạm trú có thời hạn: 3.000 đồng/1 lần gia hạn.
b.5. Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 5.000 đồng/lần cấp.
b.6. Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận, nhập khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu): 5.000 đồng/1 lần đính chính.
b.7. Đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường.
* Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị, tổ chức thu cụ thể như sau:
- Cơ quan Công an các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Để lại 35%.
- Cơ quan Công an tại các xã, thị trấn: Để lại 100%.
- Cơ quan Công an tại các khu vực khác, ngoài điểm a, điểm b trên đây được trích lại 70%.
c. Lệ phí chứng minh nhân dân:
c.1. Mức thu tại các phường:
- Cấp mới: 5.000 đồng
- Cấp, đổi lại: 6.000 đồng
- Mức thu tại các xã, thị trấn huyện: Thu bằng 50% mức thu tại các phường.
Mức thu trên chưa bao gồm tiền chụp ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân.
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Trường hợp thực hiện cấy chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
c.2. Tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị, tổ chức thu cụ thể như sau:
- Cơ quan Công an các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Để lại 35%.
- Cơ quan Công an tại các xã, thị trấn: Để lại 100%.
- Cơ quan Công an tại các khu vực khác ngoài điểm a, điểm b trên đây được trích lại 70%.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
a. Mức thu:
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép
- Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ trích: Trích để lại 50% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 50% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
a. Mức thu:
a.1. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn các huyện và các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột như sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần
- Trích lục bản đồ địa chính: 10.000 đồng/1 lần
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/1 lần
a.2. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực còn lại bằng 50% mức thu tại điểm a.1, mục 3 trên đây.
a.3. Mức thu áp dụng đối với các tổ chức như sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/1 lần
- Trích lục đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/1 lần
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/1 lần
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a. Mức thu:
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
a. Mức thu:
- Hộ kinh doanh cá thể: 30.000 đồng/1 lần cấp
- Hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 đồng/1 lần cấp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin do tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: 200.000 đồng/1 lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 20.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/bản.
- Mức thu lệ phí cung cấp thông tin, đăng ký kinh doanh: 10.000 một lần cung cấp.
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
6. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực:
a. Mức thu:
Tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện, quản lý điện và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện: 700.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ trích: Để lại 75% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 25% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
7. Lệ phí cấp biển số nhà:
a. Mức thu:
- Cấp mới: 15.000 đồng/biển số
- Cấp lại: 10.000 đồng/biển số
b. Tỷ lệ trích: Để lại 80% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 20% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
8. Lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a. Mức thu:
- Cấp mới: 100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
9. Lệ phí cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a. Mức thu:
- Cấp mới: 100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
a. Mức thu:
- Cấp mới: 100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
11. Lệ phí cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
a. Mức thu:
- Cấp mới: 100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 09/2006/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 01 năm 2006 của HĐND tỉnh khóa VII; thay thế điểm 2 mục I phần C, điểm 8, 9, 14, 16, 17 và 18 mục II phần C và cho tiếp tục thực hiện các điểm còn lại của Nghị quyết số 17/2003/NQ-HĐ6, ngày 02 tháng 10 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung các loại phí còn lại của Nghị quyết số 17/2003/NQ-HĐ6, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII - Kỳ họp Chuyên đề thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2007.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND quy định về phí đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 3 Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 7 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 8 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1 Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 về mức thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 8 Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND quy định về phí đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 về mức thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 5 Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014