HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV- KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH12 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Sau khi xem xét Tờ trình số 945/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh về việc quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau
1. Đối tượng phải nộp lệ phí hoặc không phải nộp lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
2. Mức thu:
STT | Danh mục | Mức thu (đồng/hồ sơ, hoặc trường hợp) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 80.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
5 | Cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm | 30.000 |
3. Cơ quan thu phí, lệ phí:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí và lệ phí đối với tổ chức.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thu phí và lệ phí đối với cá nhân, hộ gia đình.
- Ủy ban nhân dân cấp xã thu phí và lệ phí đối với cá nhân, hộ gia đình (trong trường hợp được Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền).
4. Chế độ quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được:
- Đối với đơn vị thu phí, lệ phí được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: Nộp 100% phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Đối với đơn vị thu phí, lệ phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: Được giữ lại 90%, nộp 10% phí, lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV-Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 506/QĐ-CTUBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 3 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 áp dụng quy định về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo điểm b, khoản 2, điều 1, Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND
- 2 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 127/2007/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 127/2007/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 áp dụng quy định về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo điểm b, khoản 2, điều 1, Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 506/QĐ-CTUBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 9 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018