HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 155/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT.
- Các doanh nghiệp khác có quy mô vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh các ngành nghề đặc thù theo phụ lục đính kèm sẽ phân công về Cục Thuế quản lý.
Việc xác định ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp để phân công căn cứ vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống đăng ký thuế.
2. Doanh nghiệp do Chi cục thuế quản lý
Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức quy định tại khoản 1, Điều 1 nêu trên sẽ phân công cho các Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
3. Phân công quản lý một số trường hợp khác
a) Trường hợp doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý nếu thành lập thêm Chi nhánh, Văn phòng đại diện hạch toán phụ thuộc tại các quận, huyện khác trong thành phố Cần Thơ thì Cục Thuế sẽ trực tiếp quản lý Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
b) Trường hợp doanh nghiệp do Chi cục Thuế đang quản lý nếu thành lập thêm Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại các quận, huyện khác trong thành phố Cần Thơ thì:
- Chi nhánh, Văn phòng đại diện hạch toán độc lập: Giao Chi cục Thuế nơi thành lập thêm Chi nhánh, Văn phòng đại diện trực tiếp quản lý.
- Chi nhánh, Văn phòng đại diện hạch toán phụ thuộc: Giao Chi cục Thuế nơi quản lý doanh nghiệp (địa bàn mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính) trực tiếp quản lý.
c) Trường hợp doanh nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại thành phố Cần Thơ (gồm: Doanh nghiệp có vốn nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT; Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành) thì Cục Thuế quản lý. Các trường hợp còn lại thì chi nhánh, Văn phòng đại diện thành lập trên địa bàn nào sẽ do Chi cục Thuế địa bàn đó quản lý.
d) Trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác về thành phố Cần Thơ thì căn cứ vào Bộ tiêu thức này để phân công quản lý.
đ) Doanh nghiệp, tổ chức do Chi cục Thuế quản lý, sau đó có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng) theo quy định thì thực hiện phân công Cục Thuế quản lý thuế đối với những nhiệm vụ liên quan đến hoàn thuế theo các quy định của Luật Quản lý thuế về thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Mã ngành | Tên ngành |
1 | B0610 | Khai thác dầu thô |
2 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
3 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
4 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
5 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
6 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
7 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
8 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
9 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
10 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
11 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
12 | K6492 | Hoạt động cấp tín dụng khác |
13 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
14 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
15 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
16 | K6520 | Tái bảo hiểm |
17 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
18 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
19 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
20 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
21 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
22 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
23 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
24 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
25 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
26 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
27 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
28 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
- 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2017 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2017 khởi sự doanh nghiệp thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 5 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 12 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2017 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2017 khởi sự doanh nghiệp thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 5 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long