- 1 Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và hỗ trợ chi phí có liên quan cho đối tượng cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ Ban Chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ mười ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, ngày 21 tháng 3 năm 2023;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Thông qua 13 nghị quyết
1.1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật về:
- Quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Quy định nội dung, mức chi cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Bãi bỏ Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ Ban Chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh.
1.2. Các nghị quyết cá biệt về:
- Phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2021.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 và ngân sách trung ương năm 2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung và thông qua danh mục của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Điều chỉnh diện tích một số danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất của huyện Thăng Bình được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số: 15/NQ-HĐND ngày 21/4/2022, 31/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022.
- Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Kè bảo vệ bờ sông Nước Là, khu Trung tâm hành chính huyện Nam Trà My và dự án Đường vành đai phía Bắc tỉnh Quảng Nam.
- Cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Kỳ họp thứ mười ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét và quyết định các nội dung sau:
1. Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 với số tiền 22.830.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi triệu đồng): Chi tiết theo phụ lục đính kèm và phụ lục này thay thế phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thống nhất tổng kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 159.469.430.000 đồng (Một trăm năm mươi chín tỷ, bốn trăm sáu mươi chín triệu, bốn trăm ba mươi nghìn đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã. Bao gồm: kinh phí hỗ trợ cho đối tượng cách ly tập trung là 16.971.730.000 đồng (Mười sáu tỷ, chín trăm bảy mươi mốt triệu, bảy trăm ba mươi nghìn đồng); kinh phí hỗ trợ cho đối tượng lao động tự do là 142.497.700.000 đồng (Một trăm bốn mươi hai tỷ, bốn trăm chín mươi bảy triệu, bảy trăm nghìn đồng).
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo theo đúng quy định và chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của đối tượng, mức chi hỗ trợ, số liệu bổ sung số lượng đối tượng thụ hưởng và kinh phí thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021, Thông báo số 70/TB-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đông nhân dân tỉnh.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định, tuân thủ trình tự, thủ tục và phù hợp với tình hình thực tế.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết nghị tại các Điều 1, 2 Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Chính quyền các cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện hiệu quả các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tinh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 21 tháng 3 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 4 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: Triệu đồng
| Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Mã số dự án | Mã ngành kinh tế (loại - Khoản) | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 | ||
Tổng số | NSTW | NST | ||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 34.535 | 29.835 | 4.700 | 22.830,000 |
I | Trường Cao đẳng Quảng Nam |
|
|
| 24.535 | 21.335 | 3.200 | 16.142,000 |
1 | Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá học sinh, sinh viên khu 1, 2 cơ sở Hùng Vương | Trường cao đẳng Quảng Nam | 8004339 | 093 | 8.860 | 7.704 | 1.156 | 6.355,000 |
2 | Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá nam và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) | 8004647 | 093 | 11.175 | 9.717 | 1.458 | 6.857,500 | |
3 | Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp các công trình nhà xưởng, khu lý thuyết và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam | 8005079 | 093 | 4.500 | 3.913 | 587 | 2.929,500 | |
II | Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
|
|
| 10.000 | 8.500 | 1.500 | 6.688,000 |
1 | Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), hạng mục: Nâng cấp khối giảng đường C, D và khối trung tâm thực hành kỹ thuật Y học | Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam | 8006096 | 093 | 10.000 | 8.500 | 1.500 | 6.688,000 |
- 1 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 về kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII
- 2 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2023 về Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp chuyên đề) Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 3 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 về kỳ họp thứ mười sáu, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026