HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 14
(Ngày 10/12 và 11/12/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1717/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số: 1717/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:
- Biểu số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Biểu số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.
- Biểu số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.
- Biểu số 3b: Phân loại đường phố tại thành phố Phủ Lý.
- Biểu số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường Quốc lộ và tỉnh lộ.
- Biểu số 5: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.
(giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo)
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Khu vực các huyện:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Loại đất | Khu vực | |
Đồng bằng | Miền núi | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản | 40.000 | 21.000 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 48.000 | 25.200 |
3 | Đất rừng sản xuất |
| 9.000 |
- Phạm vi áp dụng đối với các xã miền núi và thị trấn Kiện Khê:
Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thành phố Phủ Lý:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Loại đất | Giá |
1 | Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản | 48.000 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 57.600 |
3. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, thì giá đất được xác định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí (mức tối đa không vượt quá mức giá đất ở cùng khu vực, vị trí).
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Đất phi nông nghiệp chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | |||
Xã đồng bằng | Xã miền núi | |||
Đất ở | Đất SX-KD | Đất ở | Đất SX-KD | |
Khu vực 1 | 400 | 240 | 240 | 144 |
Khu vực 2 | 300 | 180 | 180 | 108 |
Khu vực 3 | 220 | 132 | 132 | 80 |
Khu vực 4 | 150 | 90 | 90 | 54 |
2. Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
3. Đối với xã miền núi:
- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 300m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao)
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 8.000 | 4.800 | 2.880 | 1.728 |
Loại 2 | 5.800 | 3.480 | 2.088 | 1.253 |
Loại 3 | 3.500 | 2.100 | 1.260 | 756 |
Loại 4 | 2.200 | 1.320 | 792 | 475 |
Loại 5 | 1.400 | 840 | 504 | 302 |
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 4.800 | 2.880 | 1.728 | 1.037 |
Loại 2 | 3.480 | 2.088 | 1.253 | 752 |
Loại 3 | 2.100 | 1.260 | 756 | 454 |
Loại 4 | 1.320 | 792 | 475 | 285 |
Loại 5 | 840 | 504 | 302 | 181 |
3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ, Thanh Châu | 1.000 | 600 |
Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn | 800 | 480 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực phường, xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các khu vực trên trục đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
I. BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
TT | Tên đường phố | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 |
1 | Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A) | Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến cầu Phủ Lý. | - Đoạn từ cầu Phủ Lý đến ngã ba Đọ Xá.. - Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến lối rẽ vào cống Ba Đa. | - Đoạn từ ngã ba Đọ Xá đến hết địa phận TP. - Đoạn từ lối rẽ vào cống Ba đa đến hết địa phận TP. |
|
|
2 | Đường Trần Phú |
| Từ đường Lê Hoàn đến Bưu điện tỉnh. |
|
|
|
3 | Đường Ngô Quyền |
|
| Từ cống Phủ Lý (XN ép dầu) đến cầu Hồng Phú. |
| Từ đường Lê Hoàn đến cống Phủ Lý (XN ép dầu) |
4 | Đường Lê Lợi | Từ đường Lê Hoàn đến đường Châu Cầu. | Từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh. |
| Từ Đ. Trường Chinh đến Đ. Trần Hưng Đạo. |
|
5 | Đường Biên Hoà | Từ Đ. Lê Hoàn đến Đ. Lê Công Thanh. | Từ Đ. Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi. | Từ Đ. Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang. |
|
|
6 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Từ Đ. Lê Lợi đến đường Quy Lưu. | Từ đường Quy Lưu đến cửa Chùa Bầu. | Từ cửa Chùa Bầu đến đường Trần Thị Phúc. |
|
|
7 | Đường Châu Cầu |
| Từ đường Lê Lợi đến Đ. Quy Lưu. |
|
|
|
8 | Đường Trường Chinh |
| Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc |
|
|
|
9 | Đường Lê Công Thanh | Từ Đ. Biên Hoà đến Đ. Trần Hưng Đạo | Từ Đ. Lê Lợi đến Đ. Biên Hoà. Từ Đ. Trần Hưng Đạo đến Đ. Đinh Tiên Hoàng. |
|
|
|
10 | Đường Quy Lưu |
|
| Từ đường Trần Thị Phúc đến Đ. Lê Lợi. |
|
|
11 | Đường Nguyễn Viết Xuân |
|
| Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi. |
|
|
12 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
| Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi. | Từ Đ. Lê Lợi đến lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính. | Từ lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính đến hết địa phận TP. |
13 | Đường Trần Thị Phúc |
|
| Từ nga ba Hồng Phú cũ đến ngã ba với đường Đinh Tiên Hoàng. | Từ Đ. Lê Lợi đến đường Biên Hoà. | Từ Đ. Biên Hoà đến ngã ba Hồng Phú cũ. |
14 | Đường Đinh Tiên Hoàng |
|
| Từ Đ. Lê Hoàn đến ngã ba với Đ. Trần Thị Phúc. | Từ ngã ba Đ. Trần Thị Phúc đến cầu Bằng Khê. (QL21A) | Từ cầu Bằng Khê đến hết địa phận TP. (QL21A) |
15 | Đường bắc Truyền hình |
|
| Từ Đ. Trường chinh đến Đ. Trần Hưng Đạo. |
|
|
16 | Đường nam Truyền Thanh |
|
| Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi. |
|
|
17 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
| Từ HTX Vân sơn (giáp xóm 1 Phù vân) đến đường Lê Chân. | - Từ giáp địa phận phường Lê Hồng Phong đến hết địa phận TP. |
|
18 | Đường Lý Thái Tổ |
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Chân. | Từ Đ. Lê chân đến Đ.Đinh Công Tráng |
|
19 | Đường Lê Chân |
|
| Từ cầu Phủ lý đến đường Lý Thái Tổ. | Từ Đ. Lý Thái Tổ đến Đ.Lê Chân nhánh 2. |
|
20 | Đường Trần Văn Chuông |
|
|
| Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến hết Trường THPT A Phủ Lý. |
|
21 | Đường Nguyễn Hữu Tiến |
|
|
| Từ Đ. Lý Thái Tổ đến trường Trung học Y. |
|
22 | Đường Trần Quang Khải |
|
|
|
| Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến Đ. Lý Thái Tổ. |
23 | Đường Trần Nhật Duật |
|
|
| Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến Đ. Lý Thái Tổ. |
|
24 | Đường Đinh Công Tráng |
|
|
| Từ Đ. Lê Chân đến Đ. Trần Bình Trọng. | Từ Đ. Trần Bình Trọng đến hết điạ phận TP. |
25 | Đường Trần Bình Trọng |
|
|
|
| Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng. |
26 | Đường Đề Yêm |
|
|
| Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D4. | Từ đường D4 đến đường D5. |
27 | Đường Nguyễn Thiện |
|
| Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền. |
|
|
II. BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG CÁC KHU ĐÔ THỊ
TT | Tên đường phố | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 |
I | Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
| Đường N6 | - Đoạn từ Đ. Đinh Tiên Hoàng đến Đ. Lê Lợi kéo dài (D4) |
| Các đoạn còn lại |
|
| Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường qui hoạch |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 17m đến 26m | Đường có mặt cắt <17m |
II | Khu công nghiệp Nam Thanh Châu |
|
|
|
|
| Đường D1 (D2 của đô thị Bắc Thanh Châu kéo dài) |
|
| Đoạn từ đường CNBTC đến đường xã |
|
III | Khu đô thị bắc Thanh Châu |
|
|
|
|
| Đường CN Bắc Thanh Châu |
|
| Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường N1 |
|
| Đường N1 (chạy dọc đường tàu) |
|
| Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường CN Bắc Thanh Châu |
|
| Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường qui hoạch (D1, D2, D3, D4, D5, N5, N6) |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 17m đến 26m | Đường có mặt cắt <17m |
IV | QH Nam Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
| Đường D2 |
|
| Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Đề Yêm kéo dài, đoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng. |
|
| Đường D4 |
|
| Đoạn từ đường Trần Văn Chuông đến đường Nguyễn Hữu Tiến |
|
| Đường D5 |
| Đoạn từ đường phân lũ đến đường Nguyễn Hữu Tiến | Đoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
|
| Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường quy hoạch |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 17m đến 26m | Đường có mặt cắt <17m |
V | Khu đô thị Nam Lê Chân |
|
|
|
|
| Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị đợc phân theo mặt cắt đường quy hoạch |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 17m đến 26m | Đường có mặt cắt < 17m |
VI | Quốc lộ 21B |
|
|
| Đoạn từ đ. Lê Hoàn đến hết địa phận TP |
VII | Đường tỉnh 493 (Lam Hạ) |
|
|
| Đoạn từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận TP |
VIII | Khu đô thị Liêm Chính |
|
|
|
|
| Đường D5 |
|
| Đoạn từ đường D4 đến đường N6 |
|
IX | Khu đô thị Nam Châu Giang |
| Đoạn từ Đ.Lê Lợi đến Đ.Trần Hưng đạo (Qua khu đô thị Nam Châu Giang) | Các đoạn còn lại |
|
X | Các tuyến đường trong khu nam Nguyễn Viết Xuân; nam Quy lưu, bắc Quy lưu |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 17 m đến 26 m | Đường có mặt cắt <17m |
Ghi chú: Các đoạn đường phố trong các khu đô thị:
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang > 26 m xếp vào đường loại 3.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 17 m đến 26 m xếp vào đường loại 4.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang < 17 m xếp vào đường loại 5.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
1. Trục đường giao thông Quốc lộ:
- Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm ) | 3.600 | 2.160 |
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Quang Trung (Trung tâm huyện), cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm) | 1.800 | 1.080 |
- Các khu vực còn lại địa phận (H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên) | 1.200 | 720 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Địa phận Huyện Bình Lục, Huyện Thanh Liêm |
|
|
+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (Huyện Bình Lục) | 2.000 | 1.200 |
+ Khu vực phố Động (huyện Thanh Liêm) | 2.500 | 1.500 |
+ Các khu vực còn lại (H. Bình lục, H. Thanh Liêm ) | 1.000 | 600 |
- Địa phận Huyện Kim Bảng |
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn | 1.200 | 720 |
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn | 700 | 420 |
+ Trung tâm xã Ba Sao Kim Bảng | 800 | 480 |
+ Khu vực cầu Đồng Sơn | 700 | 420 |
+ Các khu vực còn lại địa phận huyện Kim Bảng | 300 | 180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đường Quốc lộ 21B:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng) | 1.000 | 600 |
- Khu vực chợ Dầu | 700 | 420 |
- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng) | 600 | 360 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B | 300 | 180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đường Quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX, KD | |
- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên ) | 1.500 | 900 |
- Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên ) | 1.500 | 900 |
- Khu vực vực vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên) | 1.300 | 780 |
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên) | 700 | 420 |
- Khu vực chợ Đại | 700 | 420 |
- Khu vực chợ Đằn (huyện Kim Bảng) | 700 | 420 |
- Khu vực chợ Chanh (huyện Kim Bảng) | 400 | 240 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38 | 300 | 180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực 1 | 1.000 | 600 |
- Khu vực 2 | 700 | 420 |
- Khu vực 3 | 500 | 300 |
- Khu vực 4 | 220 | 132 |
Khu vực huyện Kim Bảng |
|
|
- Khu vực chợ sáng xã Nhật Tân | 2.000 | 1.200 |
- Khu vực chợ chiều xã Nhật Tân | 1.500 | 900 |
- Khu vực thôn Yên Lạc - xã Đồng Hoá | 1.000 | 600 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
1. Đất ở tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 600 |
2 | Thị trấn Hoà Mạc | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 600 |
3 | Thị trấn Bình Mỹ | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 600 |
4 | Thị Trấn Vĩnh Trụ | 2.500 | 1.750 | 1.250 | 500 |
5 | Thị trấn Quế | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 400 |
6 | Thị trấn Kiện Khê | 800 | 600 | 400 | 160 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn | 1.800 | 1.260 | 900 | 360 |
2 | Thị trấn Hoà Mạc | 1.800 | 1.260 | 900 | 360 |
3 | Thị trấn Bình Mỹ | 1.800 | 1.260 | 900 | 360 |
4 | Thị Trấn Vĩnh Trụ | 1.500 | 1.050 | 750 | 300 |
5 | Thị trấn Quế | 1.200 | 840 | 600 | 240 |
6 | Thị trấn Kiện Khê | 480 | 360 | 240 | 96 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh./.
- 1 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 4777/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư hộ chính tại các khu dân cư do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019)
- 3 Quyết định 3238/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019
- 4 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019)
- 2 Quyết định 3238/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019
- 3 Quyết định 4777/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư hộ chính tại các khu dân cư do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)