- 1 Quyết định 70/2007/QĐ-UBND Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá thu tiền chuyển quyền sử dụng đất tái định cư đối với hộ thuộc diện giải tỏa được bố trí tái định cư lô đất phụ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 121/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4777/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 2 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ TẠI CÁC KHU DÂN CƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định giá đất thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 99/HĐTĐGĐ ngày 22/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá đất tái định cư hộ chính tại các khu dân cư áp dụng cho các hộ giải tỏa theo mặt bằng Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 24/7/2003 và Quyết định số 70/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 và Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng theo phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Các quy định khác:
1. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt và hệ số phân vệt theo chiều sâu: thực hiện theo Khoản 6 Điều 2; Khoản 8 Điều 2; Khoản 2 Điều 3; Khoản 6 Điều 4 Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Trường hợp theo quy hoạch, thửa đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân (x) hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi.
3. Giá đất tái định cư hộ phụ thực hiện theo nội dung Quyết định số 5151/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 và Công văn số 5711/UBND-QLĐBGT ngày 31/7/2012 của UBND thành phố trên cơ sở giá đất tái định cư hộ chính quy định tại
Điều 3. Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố có trách nhiệm:
a) Thực hiện công khai, niêm yết sơ đồ tất cả các lô đất bố trí tái định cư và đơn giá đất quy định tại
b) Tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ thuộc diện tái định cư sớm làm thủ tục nhận đất, giao đất ở theo chỉ đạo của UBND thành phố để ổn định cuộc sống; đồng thời lập thủ tục thu tiền sử dụng đất nộp vào ngân sách Nhà nước và phối hợp với UBND các quận: Cẩm Lệ và Liên Chiểu làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
Điều 4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận: Cẩm Lệ và Liên Chiểu có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các quận: Cẩm Lệ và Liên Chiểu; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 7, Điều 1, Quyết định 3238/QĐ-UBND Về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019
- 2 Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư tại các khu dân cư do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền phê duyệt giá đất ở tái định cư, nhà ở tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất dôi dư trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8 Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá thu tiền chuyển quyền sử dụng đất tái định cư đối với hộ thuộc diện giải tỏa được bố trí tái định cư lô đất phụ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 70/2007/QĐ-UBND Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Quyết định 121/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư tại các khu dân cư do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền phê duyệt giá đất ở tái định cư, nhà ở tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất dôi dư trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 7, Điều 1, Quyết định 3238/QĐ-UBND Về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019