HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC TỪ NĂM HỌC 2020-2021 ĐẾN NĂM HỌC 2024-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 99 Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-VHXH-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trọ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông (gọi tắt là học sinh); cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, người thực hiện công tác quản lý thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Nội dung, mức thu
Mức thu theo quy định dưới đây là mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng địa phương (huyện, thị xã, thành phố), theo nhu cầu đề xuất của cha, mẹ học sinh, nhà trường thỏa thuận với phụ huynh học sinh về chủ trương và mức thu cụ thể, nhưng không vượt quá mức tối đa Nghị quyết này quy định. Thu không quá 09 tháng/01 năm học.
Ngoài các khoản kinh phí đã được thu theo quy định và các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường tại Nghị quyết này, các trường công lập trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận bất cứ khoản thu nào khác.
1. Khoản thu phục vụ học tâp, vệ sinh trường lớp
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt | Cấp học | Trường thuộc thành thị (phường, thị trấn) | Trường thuộc nông thôn (các xã thuộc khu vực I) | Trường thuộc miền núi (các xã còn lại) |
1 | Trung học phổ thông (Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
2 | Trung học cơ sở (Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên) | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
3 | Tiểu học, mầm non | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
2. Khoản thu học phí bán trú (không bao gồm tiền ăn, nước uống của học sinh)
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt | Cấp học | Trường thuộc thành thị (phường, thị trấn) | Trường thuộc nông thôn (các xã thuộc khu vực I) | Trường thuộc miền núi (các xã còn lại) |
1 | Tiểu học | 300.000 | 280.000 | 260.000 |
2 | Mầm non | 320.000 | 300.000 | 280.000 |
(Riêng tiền án, tiền nước uống của học sinh: Thỏa thuận trực tiếp theo nhu cầu của phụ huynh học sinh)
3. Khoản thu phí học 2 buổi
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt | Cấp học | Trường thuộc thành thị (phường, thị trấn) | Trường thuộc nông thôn (các xã thuộc khu vực I) | Trường thuộc miền núi (các xã còn lại) |
1 | Tiểu học | 200.000 | 180.000 | 160.000 |
2 | Mầm non | 180.000 | 160.000 | 140.000 |
Mức thu trên đã bao gồm tiền lương của các hợp đồng lao động cấp dưỡng do ngân sách không cấp theo quy định của Quyết định số 999-QĐ/TU ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy về việc ban hành Đề án triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng kháo XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý năng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Công tác quản lý thu, chi
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết cụ thể nội dung chi các khoản và công tác quản lý thu, chi đảm bảo công khai, minh bạch và đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chế độ miễn, giảm
Căn cứ tình hình thực tế, nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh thống nhất xem xét miễn, giảm cho các trường hợp sau:
1. Miễn các khoản thu dịch vụ, phục vụ, hỗ trợ hoạt động (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau: Có cha mẹ thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; bị tàn tật, khuyết tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ; người dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Giảm 50% các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau: con của gia đình hộ cận nghèo; con gia đình kinh tế rất khó khăn; con mồ côi cha hoặc mẹ gặp khó khăn về kinh tế.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
- 1 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Luật giáo dục 2019
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 78/2020/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 45/2020/NQ-HĐND sửa đổi nội dung thứ 4 trong danh mục tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập, từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025