- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Thực hiện Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1491/TTr-SGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2020 và Báo cáo thẩm định số 1245/BC-STP ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục II kèm theo Quyết định này)”.
2. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Khi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có văn bản sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung về thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thì thực hiện theo các văn bản mới đó.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này theo quy định.
2. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số: 24/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Stt | Tên xã, phường | Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | ||
Vùng 1 (Thành thị) | Vùng 2 (Nông thôn) | Vùng 3 (Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn)) | ||
1 | Toàn tỉnh 65 xã, phường, thị trấn (397 thôn, khu phố)[1] | 145 Thôn, Khu phố (05 thôn, 140 KP) | 158 Thôn, Khu phố (157 thôn, 01 KP) | 94 Thôn, KP (93 Thôn, 01 KP) |
2 | I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 05 thôn, 111 Khu phố | 01 thôn | / |
3 | 16 xã, phường | 1. Phường Bảo An | 1. Thôn Phú Thọ |
|
4 | 2. Phường Đô Vinh |
|
| |
5 | 3. Phường Phước Mỹ |
|
| |
6 | 4. Phường Phủ Hà |
|
| |
7 | 5. Phường Thanh Sơn |
|
| |
8 | 6. Phường Mỹ Hương |
|
| |
9 | 7. Phường Kinh Dinh |
|
| |
10 | 8. Phường Tấn Tài |
|
| |
11 | 9. Phường Đài Sơn |
|
| |
12 | 10. Phường Đạo Long |
|
| |
13 | 11. Xã Thành Hải |
|
| |
14 | 12 Phường Văn Hải |
|
| |
15 | 13. Phường Mỹ Hải |
|
| |
16 | 14. Phường Đông hải |
|
| |
17 | 15. Phường Mỹ Đông |
|
| |
18 | 16. Phường Mỹ Bình |
|
| |
19 | II. Huyện Bác Ái | / |
| 38 thôn |
20 | 1. Xã Phước Bình |
|
| 1. Thôn Bạc Rây 1 |
21 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Bạc Rây 2 |
22 |
|
|
| 3. Thôn Bố Lang |
23 |
|
|
| 4. Thôn Hành Rạc 2 |
24 |
|
|
| 5. Thôn Hành Rạc 1 |
25 |
|
|
| 6. Thôn Gia É |
26 | 2. Xã Phước Chính |
|
| 1. Thôn Suối Rớ |
27 | (03 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Suối Khô |
28 |
|
|
| 3. Thôn Núi Rây |
29 | 3. Xã Phước Đại |
|
| 1. Thôn Tà Lú 2 |
30 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tà Lú 3 |
31 |
|
|
| 3. Thôn Ma Hoa |
32 |
|
|
| 4. Thôn Châu Đắc |
33 |
|
|
| 5. Thôn Tà Lú 1 |
34 | 4. Xã Phước Hòa |
|
| 1. Thôn Tà Lọt |
35 | (02 Thôn; Xã Khu vục III) |
|
| 2. Thôn Chà Panh |
36 | 5. Xã Phước Tân |
|
| 1. Thôn Đá Trắng |
37 | (03 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Ty |
38 |
|
|
| 3. Thôn Ma Lâm |
39 | 6. Xã Phước Thắng |
|
| 1. Thôn Chà Đung |
40 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Oai |
41 |
|
|
| 3. Thôn Ma Ty |
42 |
|
|
| 4. Thôn Ha Lá Hạ |
43 | 7. Xã Phước Thành |
|
| 1. Thôn Ma Nai |
44 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Dú |
45 |
|
|
| 3. Thôn Ma Rớ |
46 |
|
|
| 4. Thôn Suối Lỡ |
47 |
|
|
| 5. Thôn Đá Ba Cái |
48 | 8. Xã Phước Tiến |
|
| 1. Thôn Trà Co 1 |
49 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Trà Co 2 |
50 |
|
|
| 3. Thôn Suối Đá |
51 |
|
|
| 4. Thôn Đá Bàn |
52 |
|
|
| 5. Thôn Suối Rua |
53 |
|
|
| 6. Thôn Mã Tiền |
54 | 9. Thôn Phước Trung |
|
| 1. Thôn Rã Giữa |
55 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tham Dú |
56 |
|
|
| 3. Thôn Đồng Dày |
57 |
|
|
| 4. Thôn Rã Trên |
58 | III. Huyện Ninh Sơn | 08 khu phố | 35 thôn | 18 thôn |
59 | 1. Xã Mỹ Sơn |
| 1. Thôn Phú Thạnh | 1. Thôn Mỹ Hiệp |
60 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Phú Thủy | 2. Thôn Nha Húi |
61 |
|
| 3. Thôn Phú Thuận |
|
62 |
|
| 4. Thôn Tân Mỹ |
|
63 | 2. Xã Lâm Sơn |
| 1. Thôn Lâm Hòa | 1. Thôn Gòn 2 |
64 | (10 Thôn) |
| 2. Thôn Lâm Bình |
|
65 |
|
| 3. Thôn Lâm Phú |
|
66 |
|
| 4. Thôn Lâm Quý |
|
67 |
|
| 5. Thôn Tân Bình |
|
68 |
|
| 6. Thôn Gòn 1 |
|
69 |
|
| 7. Thôn Tầm Ngân 1 |
|
70 |
|
| 8. Thôn Tầm Ngân 2 |
|
71 |
|
| 9. Thôn Lập Lá |
|
72 | 3. Xã Lương Sơn |
| 1. Thôn Trà Giang 1 | 1. Thôn Trà Giang 2 |
73 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Trà Giang 3 |
|
74 |
|
| 3. Thôn Tân Lập 1 |
|
75 |
|
| 4. Thôn Tân Lập 2 |
|
76 |
|
| 5. Thôn Trà Giang 4 |
|
77 | 4. Xã Quảng Sơn |
| 1. Thôn La Vang 1 | 1. Thôn Lương Giang |
78 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn La Vang 2 |
|
79 |
|
| 3. Thôn Hạnh Trí 1 |
|
80 |
|
| 4. Thôn Hạnh Trí 2 |
|
81 |
|
| 5. Thôn Thạch Hà 1 |
|
82 |
|
| 6. Thôn Thạch Hà 2 |
|
83 |
|
| 7. Thôn Triệu Phong 1 |
|
84 |
|
| 8. Thôn Triệu Phong 2 |
|
85 | 5. Xã Hòa Sơn |
|
| 1. Thôn Tân Bình |
86 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tân Hiệp |
87 |
|
|
| 3. Thôn Tân Định |
88 |
|
|
| 4. Thôn Tân Lập |
89 |
|
|
| 5. Thôn Tân Hòa |
90 |
|
|
| 6. Thôn Tân Tiến |
91 | 6. Xã Ma Nới |
|
| 1. Thôn Ú |
92 | (06 Thôn;Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Hà Dài |
93 |
|
|
| 3. Thôn Do |
94 |
|
|
| 4. Thôn Tà Nôi |
95 |
|
|
| 5. Thôn Gia Rót |
96 |
|
|
| 6. Thôn Gia Hoa |
97 | 7. Thị trấn Tân Sơn |
|
|
|
98 | (08 Khu phố) | Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8 |
|
|
99 | 8. Xã Nhơn Sơn |
| 1. Thôn Đắc Nhơn 1 | 1. Thôn Láng Ngựa |
100 | (10 Thôn) |
| 2. Thôn Đắc Nhơn 2 |
|
101 |
|
| 3. Thôn Đắc Nhơn 3 |
|
102 |
|
| 4. Thôn Lương Cang 1 |
|
103 |
|
| 5. Thôn Lương Cang 2 |
|
104 |
|
| 6. Thôn Lương Tri |
|
105 |
|
| 7. Thôn Nha Hố 1 |
|
106 |
|
| 8. Thôn Nha Hố 2 |
|
107 |
|
| 9. Thôn Núi Ngỗng |
|
108 | IV. Huyện Thuận Bắc | / | 11 thôn | 20 Thôn |
109 | 1. Xã Lợi Hải |
| 1. Thôn Kiền Kiền 1 | 1. Thôn Ấn Đạt |
110 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Suối Đá | 2. Thôn Kiền Kiền 2 |
111 |
|
| 3. Thôn Bà Râu 1 |
|
112 |
|
| 4. Thôn Bà Râu 2 |
|
113 | 2. Xã Công Hải |
| 1. Thôn Bình Tiên | 1. Thôn Xóm Đèn |
114 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn Giác Lan | 2. Thôn Kà Rôm |
115 |
|
| 3. Thôn Suối Giếng | 3. Thôn Suối Vang |
116 |
|
| 4. Thôn Hiệp Kiết + Hiệp Thành | 4. Thôn Ba Hồ |
117 | 3. Xã Phước Kháng |
|
| 1. Thôn Đá Liệt |
118 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Cầu Đá |
119 |
|
|
| 3. Thôn Đá Mài Trên |
120 |
|
|
| 4. Thôn Đá Mài Dưới |
121 |
|
|
| 5. Thôn Suối Le |
122 | 4. Xã Phước Chiến |
|
| 1. Thôn Đầu Suối A |
123 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Đầu Suối B |
124 |
|
|
| 3. Thôn Động Thông |
125 |
|
|
| 4. Thôn Ma Trai |
126 |
|
|
| 5. Thôn Tập Lá |
127 | 5. Xã Bắc Sơn |
|
| 1. Thôn Xóm Bằng |
128 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Xóm Băng 2 |
129 |
|
|
| 3. Thôn Bĩnh Nghĩa |
130 |
|
|
| 4. Thôn Láng Me |
131 | 6. Xã Bắc Phong |
| 1. Thôn Ba Tháp |
|
132 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Nhơn |
|
133 |
|
| 3. Thôn Gò Sạn |
|
134 | V. Huyện Ninh Hải | 09 khu phố | 35 thôn, 01 khu phố | 05 thôn |
135 | 1. Thị trấn Khánh Hải | 1. KP Ninh Chữ 1 | 1 KP Cà Đú |
|
136 | (10 Khu phố) | 2. KP Ninh Chữ 2 |
|
|
137 |
| 3. KP Khánh Chữ 1 |
|
|
138 |
| 4. KP Khánh Chữ 2 |
|
|
139 |
| 5. KP Khánh Giang |
|
|
140 |
| 6. KP Khánh Sơn 1 |
|
|
141 |
| 7. KP Khánh Sơn 2 |
|
|
142 |
| 8. KP Khánh Tân |
|
|
143 |
| 9. KP Khánh Hiệp |
|
|
144 | 2. Xã Tri Hải |
| 1. Thôn Khánh Tường |
|
145 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Tri Thủy 1 |
|
146 |
|
| 3. Thôn Tri Thủy 2 |
|
147 |
|
| 4. Thôn Tân An |
|
148 |
|
| 5. Thôn Khánh Hội |
|
149 | 3. Xã Hộ Hải |
| 1. Thôn Đá Bắn |
|
150 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Gò Gũ |
|
151 |
|
| 3. Thôn Hộ Diêm |
|
152 |
|
| 4. Thôn Lương Cách |
|
153 | 4. Xã Nhơn Hải |
| 1. Thôn Khánh Tân |
|
154 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Tường 1 |
|
155 |
|
| 3. Thôn Mỹ Tường 2 |
|
156 |
|
| 4. Thôn Khánh Nhơn 1 |
|
157 |
|
| 5. Thôn Khánh Nhơn 2 |
|
158 |
|
| 6. Thôn Khánh Phước |
|
159 | 5. Xã Vĩnh Hải |
|
| 1. Thôn Mỹ Hòa |
160 | (05 Thôn: Xã bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Thái An |
161 |
|
|
| 3. Thôn Vĩnh Hy |
162 |
|
|
| 4. Thôn Cầu Gẫy |
163 |
|
|
| 5. Thôn Đá Hang |
164 | 6. Xã Thanh Hải |
| 1. Thôn Mỹ Hiệp |
|
165 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Tân 1 |
|
166 |
|
| 3. Thôn Mỹ Tân 2 |
|
167 |
|
| 4. Thôn Mỹ Phong |
|
168 | 7. Xã Xuân Hải |
| 1. Thôn An Hòa |
|
169 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn Thành Sơn |
|
170 |
|
| 3. Thôn An Xuân 1 |
|
171 |
|
| 4. Thôn An Xuân 2 |
|
172 |
|
| 5. Thôn An Xuân 3 |
|
173 |
|
| 6. Thôn An Nhơn |
|
174 |
|
| 7. Thôn Phước Nhơn 1 |
|
175 |
|
| 8. Thôn Phước Nhơn 2 |
|
176 |
|
| 9. Thôn Phước Nhơn 3 |
|
177 | 8. Xã Phương Hải |
| 1. Thôn Phương Cựu 1 |
|
178 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Phương Cựu 2 |
|
179 |
|
| 3. Thôn Phương Cựu 3 |
|
180 | 9. Xã Tân Hải |
| 1. Thôn Gò Thao |
|
181 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Gò Đền |
|
182 |
|
| 3. Thôn Thủy Lợi |
|
183 |
|
| 4. Thôn Hòn Thiêng |
|
184 | V. Huyện Thuận Nam | / | 27 thôn | 10 thôn |
185 | 1. Xã Phước Hà |
|
| 1. Thôn Giá |
186 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Trà Nô |
187 |
|
|
| 3. Thôn Tân Hà |
188 |
|
|
| 4. Thôn Là A |
189 |
|
|
| 5. Thôn Rồ Ôn |
190 | 2. Xã Nhị Hà |
| 1. Thôn Nhị Hà 1 |
|
191 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Nhị Hà 2 |
|
192 |
|
| 3. Thôn Nhị Hà 3 |
|
193 | 3. Xã Phước Nam |
| 1. Thôn Văn Lâm 1 |
|
194 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Văn Lâm 2 |
|
195 |
|
| 3. Thôn Văn Lâm 3 |
|
196 |
|
| 4. Thôn Văn Lâm 4 |
|
197 |
|
| 5. Thôn Nho Lâm |
|
198 |
|
| 6. Thôn Phước Lập + Tam Lang |
|
199 | 4. Xã Phước Ninh |
| 1. Thôn Vụ Bổn |
|
200 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Hiếu Thiện |
|
201 |
|
| 3. Thôn Tân Bổn |
|
202 |
|
| 4. Thôn Thiện Đức |
|
203 | 5. Xã Phước Minh |
| 1. Thôn Quán Thẻ 1 |
|
204 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Quán Thẻ 2 |
|
205 |
|
| 3. Thôn Quán Thẻ 3 |
|
206 |
|
| 4. Thôn Lạc Tiến |
|
207 | 6. Xã Phước Diêm |
| 1. Thôn Thương Diêm 1 |
|
208 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Thương Diêm 2 |
|
209 |
|
| 3. Thôn Lạc Tân 1 |
|
210 |
|
| 4. Thôn Lạc Tân 2 |
|
211 |
|
| 5. Thôn Lạc Tân 3 |
|
212 | 7. Xã Cà Ná |
| 1. Thôn Lạc Nghiệp 1 |
|
213 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Lạc Nghiệp 2 |
|
214 |
|
| 3. Thôn Lạc Sơn 1 |
|
215 |
|
| 4. Thôn Lạc Sơn 2 |
|
216 |
|
| 5. Thôn Lạc Sơn 3 |
|
217 | 8. Xã Phước Dinh |
|
| 1. Thôn Sơn Hải 1 |
218 | (05 Thôn; Xã Bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Sơn Hải 2 |
219 |
|
|
| 3. Thôn Từ Thiện |
220 |
|
|
| 4. Thôn Vĩnh Tường |
221 |
|
|
| 5. Thôn Bầu Ngứ |
222 | V. Huyện Ninh Phước | 14 khu phố | 48 thôn | 2 thôn, 01 KP |
223 | 1. Xã Phước Thái |
| 1. Thôn Như Bình | 1. Thôn Tà Dương |
224 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Đá Trắng |
|
225 |
|
| 3. Thôn Thái Giao + Thái Hòa |
|
226 |
|
| 4. Thôn Hoài Trung |
|
227 |
|
| 5. Thôn Như Ngọc |
|
228 |
|
| 6. Thôn Hoài Ni |
|
229 | 2. Xã Phước Vinh |
| 1. Thôn Liên Sơn 1 | 1. Thôn Liên Sơn 2 |
230 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Bảo Vinh |
|
231 |
|
| 3. Thôn Phước An 1 |
|
232 |
|
| 4. Thôn Phước An 2 |
|
233 | 3. Xã Phước Sơn |
| 1. Thôn Phước Thiện 1 |
|
234 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Phước Thiện 2 |
|
235 |
|
| 3. Thôn Phước Thiện 3 |
|
236 |
|
| 4. Thôn Ninh Quý 1 |
|
237 |
|
| 5. Thôn Ninh Quý 2 |
|
238 |
|
| 6. Thôn Ninh Quý 3 |
|
239 | 4. Xã Phước Thuận |
| 1. Thôn Thuận Hòa |
|
240 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Thuận Lợi |
|
241 |
|
| 3. Thôn Phước Khánh |
|
242 |
|
| 4. Thôn Phước Lợi |
|
243 |
|
| 5. Thôn Vạn Phước |
|
244 |
|
| 6. Thôn Hiệp Hòa |
|
245 |
|
| 7. Thôn Phú Nhuận |
|
246 | 5. Xã Phước Hải |
| 1. Thôn Từ Tâm 1 |
|
247 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Từ Tâm 2 |
|
248 |
|
| 3. Thôn Hòa Thủy |
|
249 |
|
| 4. Thôn Thành Tín |
|
250 | 6. Xã Phước Hữu |
| 1. Thôn Hữu Đức |
|
251 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Tân Đức |
|
252 |
|
| 3. Thôn Thành Đức |
|
253 |
|
| 4. Thôn Hậu Sanh |
|
254 |
|
| 5. Thôn La Chữ |
|
255 |
|
| 6. Thôn Mông Đức |
|
256 |
|
| 7. Thôn Nhuận Đức |
|
257 | 7. Xã Phước Hậu |
| 1. Thôn Hiếu Lễ |
|
258 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Phước Đồng 1 |
|
259 |
|
| 3. Thôn Phước Đồng 2 |
|
260 |
|
| 4. Thôn Hoài Nhơn |
|
261 |
|
| 5. Thôn Chất Thường |
|
262 |
|
| 6. Thôn Trường Sanh |
|
263 |
|
| 7. Thôn Trường Thọ |
|
264 | 8. Xã An Hải |
| 1. Thôn Tuấn Tú |
|
265 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Nam Cương |
|
266 |
|
| 3. Thôn Hòa Thạnh |
|
267 |
|
| 4. Thôn An Thạnh 1 |
|
268 |
|
| 5. Thôn An Thạnh 2 |
|
269 |
|
| 6. Thôn Long Bình 1 |
|
270 |
|
| 7. Thôn Long Bình 2 |
|
271 | 9. Thị trấn Phước Dân | 1. Phú Quý: KP1,2,3,4,5,14 |
| 1. KP Chung Mỹ: KP 6 |
272 | (15 Khu phố) | 2. Bình Quý: KP 8,9,10,15 |
|
|
273 |
| 3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13 |
|
|
274 |
| 4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12 |
|
|
[1] Phan Rang TC sáp nhập: KP 1 + KP 5 (phường Tấn Tài), KP 7 + KP 9 (phường Văn Hải); Thuận Nam: Sáp nhập Tam Lang + Phước lập (xã Phước Nam); Ninh Phước: Sáp nhập Thái Giao + Thái Hòa (xã Phước Thái); Thuận Bắc: Sáp nhập Hiệp Kết + Hiệp Thành (xã Công Hải); Công văn số 894/UBND-VXNV ngày 23/3/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận.
- 1 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
- 2 Nghị quyết 304/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý; học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2020-2021
- 3 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND về thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 4 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2019-2020
- 5 Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018 bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định 131/QĐ-TTg về phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 12 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 16 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 17 Luật Giáo dục 2005
- 1 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2019-2020
- 2 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND về thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 3 Nghị quyết 304/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý; học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2020-2021
- 4 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
- 5 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre