HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-KTNS ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 27/7/của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
STT | Lĩnh vực đầu tư, cho vay |
I | Công nghiệp, nông nghiệp |
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, cụm công nghiệp, làng nghề, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cụm sản xuất nông - công nghiệp ở nông thôn; |
2 | Đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm mới, công nghệ mới; các dự án công nghiệp công nghệ thông tin của các doanh nghiệp; |
3 | Di chuyển, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; |
4 | Đầu tư xây dựng các trang trại trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao, sạch, nông nghiệp hữu cơ; trồng cây dược liệu tập trung sản xuất dược phẩm; |
5 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp mở rộng cảng cá, hiện đại hóa các dịch vụ hậu cần nghề cá. |
II | Giao thông, năng lượng, du lịch và môi trường |
1 | Đầu tư kết cấu hạ tàng giao thông, phương tiện vận tải công cộng (bến xe, xe, bãi đậu xe, trạm dừng chân, trạm cấp điện cho phương tiện vận tải sử dụng năng lượng điện); |
2 | Đầu tư phát triển điện sử dụng năng lượng gió; sản xuất sản phẩm năng lượng sinh học; |
3 | Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí; đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ - du lịch, bến tàu du lịch, tàu du lịch; |
4 | Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, thu gom xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
III | Giáo dục, y tế, văn hóa và hạ tầng xã hội khác |
1 | Đầu tư xây dựng trường học, các cơ sở giáo dục, đào tạo dạy nghề; |
2 | Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh; |
3 | Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, chợ, siêu thị; |
4 | Đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư, khu văn hóa, thể dục thể thao, công viên vui chơi giải trí; |
5 | Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia, ký túc xá sinh viên, trung tâm dưỡng lão); |
6 | Đầu tư mới, hiện đại hóa các khu nghĩa trang có thu hồi vốn. |
Ghi chú: Nếu cùng lúc có nhiều dự án đủ điều kiện đầu tư, cho vay thì ưu tiên các dự án trên các lĩnh vực văn hóa, xã hội./.
- 1 Nghị quyết 403/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang
- 4 Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang
- 2 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 3 Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 403/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 5 Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 6 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025