Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TẠI HUYỆN CAO LỘC VÀ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố tại huyện Cao Lộc và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên 14 phố tại huyện Cao Lộc; 49 đường, phố và 04 đường, phố kéo dài tại thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. (có các Biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đoàn Thị Hậu

 

BIỂU 1. ĐẶT TÊN PHỐ TẠI HUYỆN CAO LỘC

 (Kèm theo Nghị quyết số:10/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

 

Khối 5, khối 6, khối 10, thị trấn Cao Lộc: đặt tên 14 phố

1

Phố Tạ Quang Bửu

Đường 3/2 (giáp khuôn viên N16)

Phố Nguyễn Huy Tưởng

359

7,5

2

Phố Phan Đăng Lưu

Đường 3/2 (giáp Kho bạc nhà nước huyện Cao Lộc)

Phố Nguyễn An Ninh

359

7,5

107,7

5,5

3

Phố Lê Văn Lương

Đường 3/2 (giáp Tòa án nhân dân huyện Cao Lộc)

Phố Bắc Nga

512,2

11,25

4

Phố Thủy Môn Đình

Phố Tố Hữu

Phố Huy Cận

162,8

8,5

5

Phố Xuân Diệu

Phố Đặng Thai Mai

Phố Nguyễn Huy Tưởng

140

4-5,5

6

Phố Tố Hữu

Phố Tạ Quang Bửu

Phố Thủy Môn Đình

124,88

7,5

174

8,5

7

Phố Nguyễn Tuân

Phố Phan Đăng Lưu

Phố Thủy Môn Đình

82,88

7,5

168,5

8,5

8

Phố Đặng Thai Mai

Phố Tạ Quang Bửu

Phố Thủy Môn Đình

124,88

7,5

168,5

8,5

9

Phố Huy Cận

Phố Tạ Quang Bửu

Phố Thủy Môn Đình

124

6-7,5

 

Khối 5, khối 6, khối 10, thị trấn Cao Lộc: đặt tên 14 phố

 

 

 

 

168,5

8,5

10

Phố Nguyễn Huy Tưởng

Phố Tạ Quang Bửu

Tuyến 8 N20 (theo quy hoạch)

124

6-7,5

107,1

8,5

11

Phố Vương Thừa Vũ

Phố Phan Đăng Lưu

Tuyến 8, N20 cắt tuyến 14, N20 (theo quy hoạch)

190,1

5,5

12

Phố Nguyễn An Ninh

Phố Phan Đăng Lưu

Tuyến 8, N20 cắt tuyến 07, N20 (theo quy hoạch)

190,1

8,5

13

Phố Bắc Nga

Phố Lê Văn Lương

Tuyến 8, N20 (theo quy hoạch)

106,7

5,5

14

Phố Lê Văn Lương 1

Phố Lê Văn Lương

Đường cụt (tiếp giáp hộ dân khối 5, thị trấn Cao Lộc)

50

4,0

 

BIỂU 2. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

 (Kèm theo Nghị quyết số: 10/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên Đường, phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Phường Hoàng Văn Thụ

 

Đặt tên 3 phố

1

Phố Bông Lau 7

Đường Bà Triệu

Đường Lý Thường Kiệt

350

7,5

2

Phố Tô Hiệu 1

Đường Tô Hiệu

Đường cụt

60

5

3

Phố Nguyễn Khắc Cần 1

Phố Nguyễn Khắc Cần

Đường cụt

60

5

 

Kéo dài 1 đường đã có tên

4

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Trần Phú

Đường Bông Lau

900

25

II

Xã Mai Pha: đặt tên 14 phố

1

Phố Hồ Xuân Hương 1

Phố Nguyễn Chí Thanh

Phố Hồ Xuân Hương

180

6

2

Phố Hồ Xuân Hương 2

Phố Nguyễn Chí Thanh

Phố Hồ Xuân Hương

180

6

3

Phố Trần Văn Cẩn

Đường Hùng Vương

Phố Hồ Xuân Hương 1

216

6

4

Phố Trần Văn Cẩn 1

Phố Nguyễn Chí Thanh

Trần Văn Cẩn

91

6

5

Phố Nguyễn Đức Cảnh

Phố Nam Cao

Phố Phạm Hồng Thái

425,4

6

6

Phố Hà Huy Giáp

Phố Nam Cao

Phố Phạm Hồng Thái

425,4

6

7

Phố La Văn Cầu

Phố Nam Cao

Phố Phạm Hồng Thái

425,4

6

8

Phố Nam Cao 1

Đường Bà Triệu

Phố Nam Cao

76

6

9

Phố Nam Cao 2

Đường Bà Triệu

Phố Nam Cao

76

6

10

Phố Hồ Đắc Di

Phố Hồ Xuân Hương 2

Phố Phạm Hồng Thái

160

6

11

Phố Phạm Ngọc Thạch

Phố Hồ Xuân Hương 2

Phố Phạm Hồng Thái

160

6

12

Phố Đào Duy Anh

Phố Hồ Xuân Hương 2

Phố Phạm Hồng Thái

160

6

13

Phố Nguyễn Bá Ngọc

Phố Phạm Hồng Thái

Phố Mạc Thị Bưởi

83

6

14

Phố Tô Vĩnh Diện

Phố Nguyễn Phong Sắc

Phố Nguyễn Bá Ngọc

132

6

III

Xã Hoàng Đồng: Khu đô thị Nam Hoàng Đồng

 

Đặt tên 32 đường, phố

1

Đường Văn Tiến Dũng

Đường Trần Đăng Ninh

Đường trục thôn Đồi Chè, xã Hoàng Đồng

914

18

2

Phố Hoàng Văn Thái

Đường Nguyễn Phi Khanh

Tuyến số 12 (theo quy hoạch)

559

5,5

3

Phố Võ Chí Công

Đường Trần Đăng Ninh

Tuyến số 11 (theo quy hoạch)

709

7,5

4

Phố Dương Quảng Hàm

Đường Nguyễn Phi Khanh

Tuyến số 11 (theo quy hoạch)

624

8,5

5

Phố Chu Văn Tấn

Đường tỉnh DT.234

Tuyến số 30 (theo quy hoạch)

585

5,5

6

Phố Nguyễn Cơ Thạch

Đường Nguyễn Phi Khanh

Tuyến số 12 (theo quy hoạch)

559

8,5

7

Phố Lê Anh Xuân

Đường Văn Tiến Dũng

Phố Nam Hoàng Đồng 4

218

8,5

335

5,5

8

Phố Cù Chính Lan

Đường Văn Tiến Dũng

Phố Võ Chí Công

319

8,5

9

Phố Hoàng Đạo Thuý

Đường Văn Tiến Dũng

Phố Võ Chí Công

319

8,5

10

Phố Đặng Thuỳ Trâm

Phố Lê Trọng Tấn

Đường Nguyễn Cơ Thạch

527

5,5

11

Phố Nam Hoàng Đồng 1

Phố Lê Anh Xuân

Phố Lê Đức Thọ

130

5,5

12

Phố Nam Hoàng Đồng 2

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Đặng Thuỳ Trâm

266

5,5

13

Phố Nam Hoàng Đồng 3

Phố Lê Đức Thọ

Phố Lê Anh Xuân

83

5,5

14

Phố Nam Hoàng Đồng 4

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

101

5,5

15

Phố Nam Hoàng Đồng 5

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Trọng Tấn

136

5,5

16

Phố Nam Hoàng Đồng 6

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

85

5,5

17

Phố Nam Hoàng Đồng 7

Phố Nam Hoàng Đồng 6

Phố Nam Hoàng Đồng 9

113

5,5

18

Phố Nam Hoàng Đồng 8

Phố Nam Hoàng Đồng 7

Phố Lê Trọng Tấn

86

5,5

19

Phố Nam Hoàng Đồng 9

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

86

5,5

20

Phố Nam Hoàng Đồng 10

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Nam Hoàng Đồng 14

330

5,5

21

Phố Nam Hoàng Đồng 11

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

80

5,5

22

Phố Nam Hoàng Đồng 12

Phố Nam Hoàng Đồng 11

Phố Nam Hoàng Đồng 16

156

5,5

23

Phố Nam Hoàng Đồng 13

Phố Nam Hoàng Đồng 12

Phố Lê Đức Thọ

50

5,5

24

Phố Nam Hoàng Đồng 14

Đường Nguyễn Phi Khanh

Tuyến số 31 (theo quy hoạch)

259

5,5

25

Phố Nam Hoàng Đồng 15

Phố Nam Hoàng Đồng 12

Phố Lê Đức Thọ

50

5,5

26

Phố Nam Hoàng Đồng 16

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

90

5,5

27

Phố Nam Hoàng Đồng 17

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

93

5,5

28

Phố Nam Hoàng Đồng 18

Phố Nam Hoàng Đồng 17

Phố Nam Hoàng Đồng 20

85

5,5

29

Phố Nam Hoàng Đồng 19

Phố Nam Hoàng Đồng 18

Phố Lê Đức Thọ

50

5,5

30

Phố Nam Hoàng Đồng 20

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

97

5,5

31

Phố Nam Hoàng Đồng 21

Đường Nguyễn Phi Khanh

Phố Lê Đức Thọ

97

5,5

32

Phố Nam Hoàng Đồng 22

Phố Nam Hoàng Đồng 21

Phố Đội Cấn

60

5,5

 

Kéo dài 3 đường, phố đã có tên

33

Đường Nguyễn Phi Khanh

Trường Cao đẳng Nghề Lạng Sơn

Phố Đội Cấn

316

7,5

34

Phố Lê Trọng Tấn

Phố Võ Chí Công

Đường Văn Tiến Dũng

319

7,5

35

Phố Lê Đức Thọ

Phố Võ Chí Công

Phố Nguyễn Cơ Thạch

208

5,5