- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6 Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 15 Kế hoạch 3653/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17 Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thức hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2287/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 -2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025
1.1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 a) Vốn ngân sách trung ương: 1.819.315 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: Hằng năm ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng mức tỷ lệ quy định điểm b, khoản 2, Điều 6 Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 ngày 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện Chương trình.
1.2. Phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025: 1.819.315 triệu đồng, cho các dự án thành phần:
a) Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 152.872,5 triệu đồng.
b) Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 18.049 triệu đồng.
c) Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 28.733 triệu đồng.
d) Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 1.187.561 triệu đồng.
đ) Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 281.855 triệu đồng.
e) Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 56.797 triệu đồng.
ê) Dự án 9. Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù: 69.423 triệu đồng.
g) Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 24.024,5 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)
2. Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện năm 2022
2.1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2022: 521.388 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách trung ương: 496.506 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 345.186 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp 151.320 triệu đồng.
b) Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh): 24.882 triệu đồng.
2.2. Phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2022:
a) Tổng số: 521.388 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương: 496.506 triệu đồng.
- Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh): 24.882 triệu đồng.
b) Phân bổ cho các dự án thành phần:
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 52.291,5 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương: 46.209,5 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 32.057,5 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 14.152 triệu đồng); Vốn đối ứng (ngân sách tỉnh): 6.082 triệu đồng.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 3.249 triệu đồng (vốn đầu tư ngân sách trung ương).
- Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 56.963 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương: Vốn đầu tư 6.181 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 50.782 triệu đồng.
- Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 247.960 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương: 234.260 triệu đồng (vốn đầu tư 225.887 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 8.373 triệu đồng); Vốn đối ứng (ngân sách tỉnh): 13.700 triệu đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 96.169 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương: 91.096 triệu đồng (vốn đầu tư: 50.734 triệu đồng, vốn sự nghiệp 40.335 triệu đồng); Vốn đối ứng (ngân sách tỉnh): 5.100 triệu đồng.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 15.290 triệu đồng, Ngân sách trung ương: vốn đầu tư 10.250 triệu đồng; vốn sự nghiệp 5.040 triệu đồng.
- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng tầm vóc, người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 3.229 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương).
- Dự án 8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 8.510 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương).
- Dự án 9. Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù: 28.745 triệu đồng, Ngân sách trung ương: Vốn đầu tư 12.495 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 16.250 triệu đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 8.981,5 triệu đồng, Ngân sách trung ương: Vốn đầu tư 4.332,5 triệu đồng, vốn sự nghiệp 4.649 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số: 10/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Các cơ quan đơn vị | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | ||||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||
Dự án 1 | Dự án 2 | Dự án 3 | Dự án 4 | Dự án 5 | Dự án 6 | Dự án 9 | Dự án 10 | |||
| TỔNG SỐ | 1.819.315,0 | 152.872,5 | 18.049,0 | 28.733,0 | 1.187.561,0 | 281.855,0 | 56.797,0 | 69.423,0 | 24.024,5 |
I | Các Sở ban ngành cấp tỉnh | 303.017,5 |
|
|
| 246.893,0 |
| 32.100,0 |
| 24.024,5 |
1 | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch | 32.100,0 |
|
|
|
|
| 32.100,0 |
|
|
2 | Ban Dân tộc tỉnh | 12.012,5 |
|
|
|
|
|
|
| 12.012,5 |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 7.206,0 |
|
|
|
|
|
|
| 7.206,0 |
4 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 4.806,0 |
|
|
|
|
|
|
| 4.806,0 |
5 | Đại học Tân Trào | 246.893,0 |
|
|
| 246.893,0 |
|
|
|
|
II | Các huyện, thành phố | 1.516.297,5 | 152.872,5 | 18.049,0 | 28.733,0 | 940.668,0 | 281.855,0 | 24.697,0 | 69.423,0 |
|
1 | Lâm Bình | 209.565,5 | 29.680,0 | 2.904,0 | 14.366,5 | 122.917,0 | 16.266,0 | 9.547,0 | 13.885,0 |
|
2 | Na Hang | 280.667,0 | 27.902,5 | 8.160,0 | 14.366,5 | 132.742,0 | 95.714,0 | 1.782,0 |
|
|
3 | Chiêm Hóa | 294.010,5 | 16.802,5 | 1.452,0 |
| 178.978,0 | 64.553,0 | 4.456,0 | 27.769,0 |
|
4 | Hàm Yên | 227.534,0 | 9.920,0 | 3.458,0 |
| 143.697,0 | 67.913,0 | 2.546,0 |
|
|
5 | Yên Sơn | 285.725,5 | 31.527,5 | 2.075,0 |
| 183.380,0 | 37.409,0 | 3.565,0 | 27.769,0 |
|
6 | Sơn Dương | 213.203,0 | 32.880,0 |
|
| 177.522,0 |
| 2.801,0 |
|
|
7 | Thành phố Tuyên Quang | 5.592,0 | 4.160,0 |
|
| 1.432,0 |
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số: 10/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | DANH MỤC DỰ ÁN | Kế hoạch năm 2022 | ||||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||
Huyện Lâm Bình | Huyện Na Hang | Huyện Chiêm Hóa | Huyện Hàm Yên | Huyện Yên Sơn | Huyện Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh | |||
I | Tổng toàn tỉnh | 521.388,0 | 65.668,5 | 85.572,0 | 84.493,0 | 63.419,0 | 71.711,0 | 58.854,0 | 1.880,0 | 89.790,5 |
1 | Vốn ngân sách trung ương | 496.506,0 | 62.800,5 | 77.461,0 | 81.044,0 | 60.422,0 | 68.120,0 | 54.998,0 | 1.870,0 | 89.790,5 |
| Vốn đầu tư phát triển | 345.186,0 | 39.626,5 | 55.728,0 | 55.538,0 | 44.683,0 | 52.214,0 | 42.777,0 | 316,0 | 54.303,5 |
| Vốn sự nghiệp | 151.320,0 | 23.174,0 | 21.733,0 | 25.506,0 | 15.739,0 | 15.906,0 | 12.221,0 | 1.554,0 | 35.487,0 |
2 | Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) | 24.882,0 | 2.868,0 | 8.111,0 | 3.449,0 | 2.997,0 | 3.591,0 | 3.856,0 | 10,0 | - |
| Vốn đầu tư phát triển | 24.882,0 | 2.868,0 | 8.111,0 | 3.449,0 | 2.997,0 | 3.591,0 | 3.856,0 | 10,0 | - |
II | Phân bổ theo từng Dự án cụ thể | 521.388,0 | 65.668,5 | 85.572,0 | 84.493,0 | 63.419,0 | 71.711,0 | 58.854,0 | 1.880,0 | 89.790,5 |
1 | Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 52.291,5 | 8.196,0 | 10.866,5 | 7.295,0 | 6.584,0 | 7.669,0 | 11.459,0 | 222,0 | - |
1.1 | Vốn ngân sách trung ương | 46.209,5 | 7.118,0 | 9.788,5 | 6.453,0 | 5.680,0 | 6.749,0 | 10.209,0 | 212,0 | - |
| Vốn đầu tư phát triển | 32.057,5 | 5.065,0 | 7.727,5 | 3.560,0 | 3.640,0 | 4.025,0 | 8.000,0 | 40,0 |
|
| Vốn sự nghiệp | 14.152,0 | 2.053,0 | 2.061,0 | 2.893,0 | 2.040,0 | 2.724,0 | 2.209,0 | 172,0 |
|
1.2 | Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) | 6.082,0 | 1.078,0 | 1.078,0 | 842,0 | 904,0 | 920,0 | 1.250,0 | 10,0 | - |
| Vốn đầu tư phát triển | 6.082,0 | 1.078,0 | 1.078,0 | 842,0 | 904,0 | 920,0 | 1.250,0 | 10,0 |
|
2 | Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư (Vốn đầu tư) | 3.249,0 | 523,0 | 1.730,0 | - | 622,0 | 374,0 | - | - | - |
| Vốn ngân sách trung ương | 3.249,0 | 523,0 | 1.730,0 | - | 622,0 | 374,0 |
|
|
|
3 | Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền núi để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 56.963,0 | 15.308,5 | 13.788,5 | 9.932,0 | 3.191,0 | 3.465,0 | 1.886,0 | 24,0 | 9.368,0 |
3.1 | Vốn ngân sách trung ương | 56.963,0 | 15.308,5 | 13.788,5 | 9.932,0 | 3.191,0 | 3.465,0 | 1.886,0 | 24,0 | 9.368,0 |
| Vốn đầu tư phát triển | 6.181,0 | 3.090,5 | 3.090,5 |
|
|
|
|
|
|
| Vốn sự nghiệp | 50.782,0 | 12.218,0 | 10.698,0 | 9.932,0 | 3.191,0 | 3.465,0 | 1.886,0 | 24,0 | 9.368,0 |
4 | Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống và đơn vị sự nghiệp công lập | 247.960,0 | 26.512,0 | 28.679,0 | 38.782,0 | 31.136,0 | 39.725,0 | 38.391,0 | 294,0 | 44.441,0 |
4.1 | Vốn ngân sách trung ương | 234.260,0 | 24.722,0 | 26.746,0 | 36.175,0 | 29.043,0 | 37.054,0 | 35.785,0 | 294,0 | 44.441,0 |
| Vốn đầu tư phát triển | 225.887,0 | 23.710,0 | 25.605,0 | 34.523,0 | 27.718,0 | 35.372,0 | 34.242,0 | 276,0 | 44.441,0 |
| Vốn sự nghiệp | 8.373,0 | 1.012,0 | 1.141,0 | 1.652,0 | 1.325,0 | 1.682,0 | 1.543,0 | 18,0 |
|
4.2 | Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) | 13.700,0 | 1.790,0 | 1.933,0 | 2.607,0 | 2.093,0 | 2.671,0 | 2.606,0 | - | - |
| Vốn đầu tư phát triển | 13.700,0 | 1.790,0 | 1.933,0 | 2.607,0 | 2.093,0 | 2.671,0 | 2.606,0 | - |
|
5 | Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 96.169,0 | 5.628,0 | 25.978,0 | 16.831,0 | 16.631,0 | 11.769,0 | 4.298,0 | 1.036,0 | 13.998,0 |
5.1 | Vốn ngân sách trung ương | 91.069,0 | 5.628,0 | 20.878,0 | 16.831,0 | 16.631,0 | 11.769,0 | 4.298,0 | 1.036,0 | 13.998,0 |
| Vốn đầu tư phát triển | 50.734,0 | 2.915,0 | 17.234,0 | 11.605,0 | 12.216,0 | 6.764,0 |
|
|
|
| Vốn sự nghiệp | 40.335,0 | 2.713,0 | 3.644,0 | 5.226,0 | 4.415,0 | 5.005,0 | 4.298,0 | 1.036,0 | 13.998,0 |
5.2 | Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) | 5.100,0 | - | 5.100,0 | - | - | - | - | - | - |
| Vốn đầu tư phát triển | 5.100,0 |
| 5.100,0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án 6. Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 15.290,0 | 2.649,0 | 643,0 | 1.723,0 | 737,0 | 907,0 | 761,0 | 145,0 | 7.725,0 |
6.1 | Vốn ngân sách trung ương | 15.290,0 | 2.649,0 | 643,0 | 1.723,0 | 737,0 | 907,0 | 761,0 | 145,0 | 7.725,0 |
| Vốn đầu tư phát triển | 10.250,0 | 1.824,0 | 341,0 | 852,0 | 487,0 | 681,0 | 535,0 | - | 5.530,0 |
| Vốn sự nghiệp | 5.040,0 | 825,0 | 302,0 | 871,0 | 250,0 | 226,0 | 226,0 | 145,0 | 2.195,0 |
7 | Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em (vốn sự nghiệp) | 3.229,0 | - | - | - | - | - | - | - | 3.229,0 |
| Vốn ngân sách trung ương | 3.229,0 |
|
|
|
|
|
|
| 3.229,0 |
8 | Dự án 8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em (vốn sự nghiệp) | 8.510,0 | 598,0 | 681,0 | 1.000,0 | 834,0 | 1.064,0 | 973,0 | 33,0 | 3.327,0 |
| Vốn ngân sách trung ương | 8.510,0 | 598,0 | 681,0 | 1.000,0 | 834,0 | 1.064,0 | 973,0 | 33,0 | 3.327,0 |
9 | Dự án 9. Đầu tư, hỗ trợ nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 28.745,0 | 6.067,0 | 2.990,0 | 8.471,0 | 3.334,0 | 6.382,0 | 703,0 | 54,0 | 744,0 |
9.1 | Vốn ngân sách trung ương | 28.745,0 | 6.067,0 | 2.990,0 | 8.471,0 | 3.334,0 | 6.382,0 | 703,0 | 54,0 | 744,0 |
| Vốn đầu tư phát triển | 12.495,0 | 2.499,0 |
| 4.998,0 |
| 4.998,0 |
|
|
|
| Vốn sự nghiệp | 16.250,0 | 3.568,0 | 2.990,0 | 3.473,0 | 3.334,0 | 1.384,0 | 703,0 | 54,0 | 744,0 |
10 | Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN; Kiểm tra giám sát đánh giá | 8.981,5 | 187,0 | 216,0 | 459,0 | 350,0 | 356,0 | 383,0 | 72,0 | 6.958,5 |
10.1 | Vốn ngân sách trung ương | 8.981,5 | 187,0 | 216,0 | 459,0 | 350,0 | 356,0 | 383,0 | 72,0 | 6.958,5 |
| Vốn đầu tư phát triển | 4.332,5 |
|
|
|
|
|
|
| 4.332,5 |
| Vốn sự nghiệp | 4.649,0 | 187,0 | 216,0 | 459,0 | 350,0 | 356,0 | 383,0 | 72,0 | 2.626,0 |
- 1 Kế hoạch 3653/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang