HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN YÊN BÌNH, HUYỆN QUANG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI – KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số: 36/2006/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 59/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình.
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 22 tuyến đường, 04 tuyến phố và 04 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2013.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ tám thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CỦA THỊ TRẤN YÊN BÌNH, HUYỆN QUANG BÌNH
( Kèm theo Nghị quyết số: 100 /NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
A. Các tuyến đường, tuyến phố
TT | Tên đường, phố | Điểm đầu | Điểm cuối |
I | Các tuyến đường |
|
|
1 | Hoàng Văn Thụ | Km23+500m QL 279 | Km26+600m QL 279 |
2 | Trần Hưng Đạo | Từ ngã 5 cây xăng Bảo Sơn | Ngã tư Công an |
3 | Lê Quý Đôn | Km24+600m QL 279 | Từ ngã 5 cây xăng Bảo Sơn |
4 | Hai Bà Trưng | Từ ngã 5 cây xăng Bảo Sơn | Ngã 5 huyện đội |
5 | Trường Chinh | Ngã 5 cây xăng Bảo Sơn | Ngã 3, phía sau Công an huyện |
6 | Hoàng Hoa Thám | Ngã 3 giao với đường Hai Bà Trưng | Ngã 3 giao với đường Trường Chinh |
7 | Lê Duẩn | Ngã 4 phía trước trụ sở thôn Mới | Ngã Tư đường trục 3 |
8 | Trần Phú | Km25+400m QL 279 | Ngã 4 thôn Luổng |
9 | Lê Hồng Phong | Ngã 3, giáp phòng làm việc phòng Nông nghiệp và PTNT | Ngã 3, phía sau Can huyện |
10 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 5 huyện đội | Ngã tư Công an huyện |
11 | Nguyễn Viết Xuân | Ngã Tư phía trước trụ sở thôn Mới | Ngã 5 huyện đội |
12 | Nguyễn Huệ | Ngã 5 huyện đội | Cầu giao QL 279 |
13 | Lộc Viễn Tài | Ngã 5 cây xăng Bảo Sơn | Cầu bản Yên |
14 | Lý Thường Kiệt | Ngã 3 giao đường bê tông thôn Bản Yên | Ngã Tư chân đài tưởng niệm |
15 | Nguyễn Trãi | Ngã Tư chân đài tưởng niệm | Ngã Tư thôn Luổng |
16 | Kim Đồng | Ngã 3 giao đường trục 7 | Ngã 3 giao đường trục 11 |
17 | Lý Tự Trọng | Ngã 3 giao đường trục 11 (giáp trường Nội trú) | Ngã 3 giao đường trục 11 (giáp T.tâm GDTX) |
18 | Võ Thị Sáu | Ngã 4 giao đường trục 3 | Ngã 4 thôn Luổng |
19 | Lê Trọng Tấn | Ngã 3, phía sau CA huyện | Ngã 3 giao đường trục 12 |
20 | Yết Kiêu | Ngã 3 giao đường trục 11 | Ngã 3 giao đường trục 2 |
21 | Phạm Văn Đồng | Ngã 4 thôn Luổng | Chân đập thủy nông thôn Luổng |
22 | Ngô Quyền | Ngã 3 giao đường trục 1 | Ngã 3 bệnh viện |
II | Các tuyến phố |
|
|
1 | Phố Luổng | Ngã 3 giao đường bê tông giáp đai viễn thông | Giao với đường bê tông Công viên cây xanh |
2 | Yên Trung | Ngã 3 giao đường trục 11 | Ngã 3 giao đường trục 7 |
3 | Phố Mới | Ngã 3 giao đường trục 5 | Ngã 3 giao đường trục 6 |
4 | Bế Văn Đàn | Ngã 3 giao đường trục 5m | Ngã 3 giao đường trục 1 |
B. Các công trình công cộng:
TT | Tên cũ | Tên mới |
1 | Công viên cây xanh giáp đoạn đường 7 | Vườn hoa 1/6 |
2 | Công viên cây xanh xung quanh hồ sinh thái giáp QL 279 | Công viên thanh niên |
3 | Sân vận động trung tâm thôn Yên Trung | Sân vận động Yên Trung |
4 | Sân vận động trung tâm thôn Luổng | Sân vận động Yên Bình |
- 1 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 5 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị quyết 27/2002/NQ/HĐNDKXIII Về đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8 Nghị quyết số 07/2000/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số đường, phố ở Hà nội (Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XII, Kỳ họp thứ 3, từ ngày 18 đến ngày 21/7/2000) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Nghị quyết số 09/2000/NQ-HĐND(KVI) về việc đặt tên các đường phố thị xã Bắc Cạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Cạn ban hành
- 1 Nghị quyết số 09/2000/NQ-HĐND(KVI) về việc đặt tên các đường phố thị xã Bắc Cạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Cạn ban hành
- 2 Nghị quyết số 07/2000/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số đường, phố ở Hà nội (Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XII, Kỳ họp thứ 3, từ ngày 18 đến ngày 21/7/2000) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Nghị quyết 27/2002/NQ/HĐNDKXIII Về đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai