HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2013/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số: 110/TTr-UBND ngày 26/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí việc đặt tên 06 đường, 85 phố và 26 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
(có Phụ lục tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo các cấp, các ngành chức năng gắn biển tên cho các đường, phố và công trình công cộng trong vòng 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai)
1. Tên Đường: Tổng số: 06 đường, trong đó:
- Đặt theo tên theo địa danh: 2 đường:
1. Hoa Quán | Xã Đồng Tuyển |
2. Hương Sơn |
- Đặt theo tên nhân vật lịch sử: 04 đường:
1. Võ Nguyên Giáp | Phường Bắc Cường |
2. An Dương Vương | Phường Cốc Lếu |
3. Phùng Chí Kiên | Phường Nam Cường |
4. Nguyễn Trãi | Phường Bình Minh |
2. Tên Phố: Tổng số: 85 phố:
- Đặt theo tên nhân vật lịch sử: 65 phố, trong đó:
+ Tên phố gắn với các danh nhân lịch sử cổ, trung đại tập trung tại xã Đồng Tuyển, phường Cốc Lếu, Nam Cường, Pom Hán.
+ Tên phố gắn với các liệt sỹ, nhà hoạt động cách mạng thời hiện đại tập trung tại phường Bắc Cường.
+ Tên phố gắn với các danh nhân văn nghệ sỹ, nhà khoa học nổi tiếng thời hiện đại và các tướng lĩnh của Quân đội Nhân dân Việt Nam tập trung tại phường Bình Minh. Cụ thể:
1. Mai Văn Ty | Phường Phố Mới | |
2. Khúc Thừa Dụ | 3. Ngô Sĩ Liên | Xã Đồng Tuyển |
4. Phan Phù Tiên | 5. Nguyễn Bá Lân | |
6. Đặng Huy Trứ | 7. Phạm Thận Duật | |
8. Cao Lỗ | 9. Đinh Lễ | Phường Cốc Lếu |
10. Lý Ông Trọng | 11. Mai Hắc Đế | |
12. Lý Nam Đế |
| |
13. Âu Cơ | 14. Đặng Thai Mai | Phường Bắc Cường |
15. Bùi Đức Minh | 16. Nguyễn Thăng Bình | |
17. Nguyễn Thi | 18. Võ Đại Huệ | |
19. Quách Văn Rạng | 20. Hoàng Quy | |
21. Nguyễn Thị Định | 22. Lê Văn Thiêm | |
23. Ỷ Lan | 24. Trần Thủ Độ | Phường Nam Cường |
25. Đào Duy Anh | 26. Quang Thái | |
27. Nguyễn Trường Tộ | 28. Trần Tung | |
29. Nguyễn Khoái | 30. Lê Thiết Hùng | |
31. Nguyễn Thế Lộc | 32. Lê Văn Thịnh | |
33. Lý Thường Kiệt | 34. Lý Nhân Tông | |
35. Phan Huy Ích | 36. Nguyễn Danh Phương | |
37. Lưu Hữu Phước | 38. Đỗ Nhuận | |
39. Hoàng Việt | 40. Lê Thánh Tông | |
41. Nguyễn Bính | 42. Nam Cao | Phường Bình Minh |
43. Nguyễn Thành Long | 44. Lưu Bách Thụ | |
45. Hồ Đắc Di | 46. Trần Hoàn | |
47. Lê Anh Xuân | 48. Nguyễn Chí Thanh | |
49. Đặng Thùy Trâm | 50. Nguyễn Văn Trỗi | |
51. Nguyễn Tuân | 52. Vương Thừa Vũ | |
53. Nguyễn Hữu An | 54. Tô Ngọc Vân | |
55. Bùi Nguyên Khiết | 56. Hoàng Cầm | |
57. Bằng Giang | 58. Nguyễn Sơn | |
59. Vũ Văn Mật | 60. Hoàng Công Chất | Phường Pom Hán |
61. Nguyễn Bặc | 62. Nguyễn Xí | |
63. Nguyễn Chích | 64. Nguyễn Đình Thi | |
65. Trần Văn Nỏ |
- Đặt theo tên địa danh: 14 phố, gồm: Soi Tiền, Tân Lập, Lạc Sơn, An Lạc, Mường Hoa, Tân Hưng, Soi Lần, Soi Chiềng, Ngọc Uyển, Ngũ Chỉ Sơn, Cô Tiên, Lê Hoa, Đan Đường, Mã Yên Sơn.
1. Soi Tiền | Phường Cốc Lếu |
2. Tân Lập | Phường Bắc Cường |
3. Lạc Sơn | |
4. An Lạc | |
5. Mường Hoa | |
6. Tân Hưng | Phường Bình Minh |
7. Soi Lần | |
8. Soi Chiềng | |
9. Ngọc Uyển | Phường Phố Mới |
10. Ngũ Chỉ Sơn | |
11. Cô Tiên | |
12. Lê Hoa | Xã Đồng Tuyển |
13. Đan Đường | Phường Nam Cường |
14. Mã Yên Sơn | Phường Pom Hán |
- Đặt theo tên phong trào cách mạng, sự kiện lịch sử: 03 phố, gồm: 22 tháng 12; 19 tháng 8; 19 tháng 5.
1. Phố 22 tháng 12 | Phường Bình Minh |
2. Phố 19 tháng 8 | |
3. Phố 19 tháng 5 |
- Đặt theo tên danh từ có ý nghĩa tiêu biểu về chính trị, văn hoá, xã hội: 03 phố, gồm: Đoàn Kết, Hòa Bình (phường Bình Minh); Đồng Tâm (phường Bắc Cường).
1. Đoàn Kết | Phường Bình Minh |
2. Hòa Bình | |
3. Đồng Tâm | Phường Bắc Cường |
3. Tên công trình công cộng
- Công viên: 03 công viên. Đặt theo tên các địa danh gồm: Nhạc Sơn, Thủy Vỹ, Thủy Hoa.
1. Công viên Nhạc Sơn | Phường Kim Tân |
2. Công viên Thủy Vỹ | Phường Lào Cai |
3. Công viên Thủy Hoa | Phường Duyên Hải |
- Sân vận động: 02 sân vận động (thuộc các phường Kim Tân, Pom Hán), gồm: Sân vận động Kim Tân (đặt theo tên địa danh); Sân vận động Apatít: Đặt theo tên vùng mỏ nổi tiếng ở vùng Cam Đường, mặt khác sân Vận động này là do Công ty TNHH Một thành viên Apatít xây dựng.
1. SVĐ Kim Tân | Phường Kim Tân |
2. SVĐ Apatít | Phường Pom Hán |
- Quảng trường: 02 quảng trường (thuộc các phường Kim Tân, Nam Cường). Đặt theo tên các địa danh: Quảng trường Kim Tân, Quảng trường Nam Cường.
- Cầu: 16 cầu (thuộc các phường Kim Tân, Phố Mới, Duyên Hải, Cốc Lếu, Bắc Cường, Nam Cường, Bắc Lệnh, xã Cam Đường, xã Vạn Hoà). Đặt theo tên các địa danh và cách gọi dân dã truyền thống, dễ hiểu, dễ nhớ của nhân dân địa phương, gồm:
1. Cầu Cốc Lếu | Phường Cốc Lếu |
2. Cầu Phố Mới | Phường Phố Mới |
3. Cầu Làng Đen | Xã Đồng Tuyển |
4. Cầu Duyên Hải | Phường Duyên Hải |
5. Cầu Đại An | |
6. Cầu Kim Tân | Phường Kim Tân |
7. Cầu Bắc Cường | Phường Bắc Cường |
8. Cầu Nước Đựng | Phường Nam Cường |
9. Cầu Suối Đôi | |
10. Cầu Tùng Tung | |
11. Cầu Cung Ứng | Phường Bắc Lệnh |
12. Cầu Phân Lân | |
13. Cầu Bắc Lệnh | |
14. Cầu Làng Nhớn | Xã Cam Đường |
15. Cầu Ngòi Đường | |
16. Cầu Giang Đông | Xã Vạn Hoà |
- Bến xe: 02 bến xe. Đặt theo tên địa danh: Bến xe khách Phố Mới (thuộc phường Phố Mới); Bến xe khách Bình Minh (thuộc phường Bình Minh).
- Chợ: 01 chợ (thuộc phường Kim Tân). Đặt theo tên đã quen gọi, ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân: Gốc Mít.
- 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 38/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng tại thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
- 3 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 4 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn các địa phương: Thành phố Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí và huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 2762/QĐ-CTUBND năm 2012 thành lập Tổ xây dựng Đề án đặt tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2762/QĐ-CTUBND năm 2012 thành lập Tổ xây dựng Đề án đặt tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn các địa phương: Thành phố Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí và huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 38/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng tại thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
- 6 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 7 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh