- 1 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 37-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2026;
Thực hiện Quyết định số 2376-QĐ/BTCTW ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Nguyên năm 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 1826-QĐ/TU ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc giao tổng biên chế của khối chính quyền địa phương tỉnh Thái Nguyên năm 2024;
Thực hiện Quyết định số 1827-QĐ/TU ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc giao biên chế của các hội có tính chất đặc thù tỉnh Thái Nguyên năm 2024;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc tạm giao biên chế công chức hành chính, quyết định tạm giao biên chế sự nghiệp năm 2024 của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính năm 2024 của tỉnh Thái Nguyên cho các cơ quan quản lý, sử dụng là: 1.887 biên chế.
Điều 2. Quyết định tổng số biên chế sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên năm 2024 là: 24.343 biên chế.
Trong đó: | + Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: | 19.231 biên chế; |
| + Sự nghiệp y tế: | 3.309 biên chế; |
| + Sự nghiệp văn hóa, thông tin - thể thao: | 436 biên chế; |
| + Sự nghiệp khác: | 1.367 biên chế; |
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 3. Giao biên chế của các hội có tính chất đặc thù là: 73 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 4. Giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023-2024 là 1.092 biên chế, trong đó: Nhà trẻ 87 biên chế; mẫu giáo 351 biên chế; tiểu học 364 biên chế; trung học cơ sở 267 biên chế; trung học phổ thông 23 biên chế (giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao chi tiết số biên chế sự nghiệp giáo dục bổ sung cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương vào Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 102/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp | Biên chế hành chính | Biên chế sự nghiệp | ||||
Tổng số | Biên chế sự nghiệp Giáo dục và đào tạo | Biên chế sự nghiệp Y tế | Biên chế sự nghiệp Văn hóa, TTTT | Biên chế sự nghiệp khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số | 26.230 | 1.887 | 24.343 | 19.231 | 3.309 | 436 | 1.367 |
I | Cấp tỉnh | 7.973 | 1.097 | 6.876 | 2.408 | 3.309 | 304 | 855 |
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 42 | 42 | - | - | - | - | - |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 103 | 59 | 44 | - | - | - | 44 |
3 | Ban Dân tộc | 16 | 16 | - | - | - | - | - |
4 | Sở Ngoại vụ | 18 | 18 | - | - | - | - | - |
5 | Sở Nội vụ | 93 | 62 | 31 | - | - | - | 31 |
6 | Thanh tra tỉnh | 37 | 37 | - | - | - | - | - |
7 | Sở Tư pháp | 73 | 24 | 49 | - | - | - | 49 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 61 | 44 | 17 | - | - | - | 17 |
9 | Sở Công Thương | 87 | 46 | 41 | - | - | - | 41 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 71 | 52 | 19 | - | - | - | 19 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 116 | 65 | 51 | - | - | - | 51 |
12 | Sở Xây dựng | 40 | 40 | - | - | - | - | - |
13 | Sở Tài chính | 56 | 56 | - | - | - | - | - |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 54 | 33 | 21 | - | - | - | 21 |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 356 | 52 | 304 | - | 10 | - | 294 |
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 449 | 243 | 206 | - | - | - | 206 |
17 | Sở Y tế | 3.347 | 50 | 3.297 | - | 3.297 | - | - |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.148 | 49 | 2.099 | 2.099 | - | - | - |
19 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 302 | 44 | 258 | 29 | 2 | 191 | 36 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 59 | 28 | 31 | - | - | - | 31 |
21 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên | 52 | 37 | 15 | - | - | - | 15 |
22 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 113 | - | 113 | - | - | 113 | - |
23 | Trường Cao đẳng Thái Nguyên | 280 | - | 280 | 280 | - | - | - |
II | Cấp huyện | 18.257 | 790 | 17.467 | 16.823 | - | 132 | 512 |
1 | UBND thành phố Thái Nguyên | 3.764 | 130 | 3.634 | 3.513 | - | 37 | 84 |
2 | UBND thành phố Sông Công | 957 | 71 | 886 | 846 | - | 9 | 31 |
3 | UBND huyện Đồng Hỷ | 1.578 | 82 | 1.496 | 1.426 | - | 10 | 60 |
4 | UBND huyện Phú Lương | 1.612 | 83 | 1.529 | 1.452 | - | 14 | 63 |
5 | UBND huyện Đại Từ | 2.601 | 93 | 2.508 | 2.415 | - | 12 | 81 |
6 | UBND thành phố Phổ Yên | 2.238 | 79 | 2.159 | 2.095 | - | 11 | 53 |
7 | UBND huyện Phú Bình | 2.110 | 81 | 2.029 | 1.971 | - | 12 | 46 |
8 | UBND huyện Định Hoá | 1.712 | 83 | 1.629 | 1.562 | - | 13 | 54 |
9 | UBND huyện Võ Nhai | 1.685 | 88 | 1.597 | 1.543 | - | 14 | 40 |
PHỤ LỤC II
GIAO BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 102/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế làm việc tại hội có tính chất đặc thù |
| Tổng số | 73 |
1 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên | 14 |
2 | Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên | 10 |
3 | Hội đồng y tỉnh Thái Nguyên | 11 |
4 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái Nguyên | 11 |
5 | Hội Nhà báo tỉnh Thái Nguyên | 6 |
6 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên | 3 |
7 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Thái Nguyên | 2 |
8 | Hội Chữ thập đỏ huyện Đồng Hỷ | 2 |
9 | Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Lương | 2 |
10 | Hội Chữ thập đỏ huyện Đại Từ | 3 |
11 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Phổ Yên | 2 |
12 | Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Bình | 3 |
13 | Hội Chữ thập đỏ huyện Định Hoá | 1 |
14 | Hội Chữ thập đỏ huyện Võ Nhai | 3 |
- 1 Nghị quyết 70/NQ-HĐND về giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2023 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 3 Nghị quyết 98/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2023
- 4 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024