HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Báo cáo số 275/BC-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2019, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 203/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu Ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 như sau:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2020: 76.043,000 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu từ dầu thô : 19.600.000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu : 20.000,000 tỷ đồng.
- Thu nội địa : 36.443,000 tỷ đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương năm 2020: 23.738,225 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 19.425,145 tỷ đồng.
- Thu Trung ương bổ sung có mục tiêu : 664,689 tỷ đồng.
- Thu bán đấu giá đất công : 2.000,000 tỷ đồng.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh năm 2019 : 649,474 tỷ đồng.
- Thu huy động đóng góp : 50,000 tỷ đồng.
- Thu từ nguồn tăng thu ngân sách địa phương năm 2019: 948,917 tỷ đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020: 23.738,225 tỷ đồng. Bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển : 12.503,528 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên : 10.724,069 tỷ đồng. Trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo : 2.553,281 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ : 163,154 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp môi trường : 650,164 tỷ đồng.
- Chi dự phòng ngân sách : 485,630 tỷ đồng.
- Chi trả nợ : 25,000 tỷ đồng.
4. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2020
a) Tổng dư nợ đầu kỳ : 525,0 tỷ đồng. b) Tổng chi trả nợ gốc : 25,0 tỷ đồng. c) Tổng mức vay trong năm : 0,0 tỷ đồng. d) Tổng dư nợ cuối năm : 500,0 tỷ đồng.
(Chi tiết số giao dự toán theo Biểu: 15, 16, 17, 18/NĐ31 đính kèm)
Điều 2. Thống nhất đưa vào dự toán thu ngân sách năm 2020 từ nguồn tăng thu ngân sách địa phương năm 2019 là là 948,9 tỷ đồng để bố trí dự toán chi đầu tư phát triển năm 2020, trong đó, bổ sung tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2019 chuyển sang là 380 tỷ đồng để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tể; bổ sung tăng chi đầu tư phát triển khác từ nguồn tăng thu ngân sách năm 2019 còn lại là 568,9 tỷ đồng.
Điều 3. Về dự toán chi đầu tư từ nguồn thu bán đấu giá tài sản nhà, đất công Thống nhất đưa vào dự toán thu bán đấu giá đất công trong năm 2020 vói số tiền là 2.000 tỷ đồng để bố trí chi đầu tư xây dựng cơ bản. Trường hợp, thực tế đấu giá vượt trên 2.000 tỷ đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục bổ sung vào dự toán 6 tháng cuối năm 2020.
Điều 4. Về dự toán chi đầu tư từ nguồn thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư
Thống nhất đưa vào dự toán thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hường lợi từ dự án do nhà nước đầu tư trong năm 2020 với số tiền là 50,0 tỷ đồng để bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020.
Điều 5. Về phân bổ kinh phí cho biên chế công chức công tác tại Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo
Thống nhất bố trí dự toán năm 2020 số biên chế ngạch kiểm lâm thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo theo định mức phân bổ của biên chế thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh có trụ sở hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo quy định tại khoản 3, Điều 4 Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với các biên chế viên chức sự nghiệp không áp dụng định mức phân bổ theo quy định tại Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: Việc lập, phân bổ dự toán thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
Điều 6. Về bố trí kinh phí chính sách trợ cấp cho ngành y tế
Thống nhất sử dụng nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ cấp đối với công chức, viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế trên địa bàn tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2014/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 và bố trí vào dự toán chi ngân sách năm 2020, với số tiền khoảng 38 tỷ đồng.
Điều 7. Về phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết tăng thêm
Thống nhất mức phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 từ nguồn thu xổ số kiến thiết tăng thêm năm 2020 so với năm 2019 là 100 tỷ đồng cho từng huyện, thị xã, thành phố như sau: thành phố Vũng Tàu là 20 tỷ đồng, thành phố Bà Rịa là 10 tỷ đồng, thị xã Phú Mỹ là 10 tỷ đồng, huyện Long Điền là 10 tỷ đồng, huyện Đất Đỏ là 08 tỷ đồng, huyện Châu Đức là 20 tỷ đồng, huyện Xuyên Mộc là 20 tỷ đồng, huyện Côn Đảo là 02 tỷ đồng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Lăm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Nội dung | Dự toán năm 2019 | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 18,540,752 | 21,449,321 | 23,738,225 | 2,288,904 | 110.7% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 17,163,316 | 19,376,024 | 19,425,145 | 49,121 | 100.3% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 3,852,545 | 6,080,552 | 4,845,945 | - 1,234,607 | 79.7% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 13,310,771 | 13,295,472 | 14,579,200 | 1,283,728 | 109.7% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 203,004 | 223,192 | 664,689 | 441,497 | 297.8% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 203,004 | 223,192 | 664,689 | 441,497 | 297.8% |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
IV | Thu kết dư | 374,432 | 594,401 | 649,473 | 55,073 | 109.3% |
V | Thu từ nguồn ngân sách thành phố Hà Nội hỗ trợ ngân sách tỉnh để thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo tỉnh |
| 3,000 |
| -3,000 | 0.0% |
VI | Thu bán đấu giá trụ sở cơ quan nhà nước, các lô đất công | 800,000 | 1,205,168 | 2,000,000 | 794,832 | 166.0% |
VI I | Thu từ nguồn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh hỗ trợ đầu tư xây dựng trường THCS tại huyện Côn Đảo | 0 | 24,500 | 0 | -24,500 | 0.0% |
VI II | Thu huy động sự đóng góp từ các doanh nghiệp được hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư | 0 | 23,036 | 50,000 | 26,964 | 217.1% |
IX | Tăng thu ngân sách năm 2019 |
|
| 948,917 | 948,917 |
|
|
|
|
|
| Tuyệt đối | Tương đối (%) |
B | TỔNG CHI NSĐP | 18,505,752 | 18,605,685 | 23,713,225 | 5,107,540 | 127.5% |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 18,505,752 | 18,605,685 | 23,713,225 | 5,107,540 | 127.5% |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 8,910,953 | 9,284,770 | 12,503,528 | 3,218,758 | 134.7% |
2 | Chi thường xuyên | 9,225,924 | 9,320,915 | 10,724,067 | 1,403,152 | 115.1% |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) |
|
|
|
|
|
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) |
|
|
|
|
|
5 | Dự phòng ngân sách | 368,875 | 0 | 485,630 | 485,630 |
|
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2) |
|
|
|
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2) | 35,000 | 33,507 | 25,000 | -8,507 | 74.6% |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 35,000 | 33,507 | 25,000 | -8,507 | 74.6% |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2) |
|
|
|
|
|
I | Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
|
|
II | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Nội dung | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh (%) | |||
NSNN | NSĐP | NSNN | NSĐP | NSNN | NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NSNN | 82,676,379 | 21,449,321 | 76,043,000 | 23,738,225 | 92.0% | 110.7% |
I | THU DẦU THÔ | 26,400,000 |
| 19,600,000 |
| 74.2% |
|
II | THU XUẤT NHẬP KHẨU | 19,103,818 |
| 20,000,000 |
| 104.7% |
|
III | THU NỘI ĐỊA | 37,172,561 | 19,376,024 | 36,443,000 | 19,425,145 | 98.0% | 100.3% |
| Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, thu xổ xố kiến thiết | 34,119,000 |
| 34,323,000 | 17,305,145 | 100.6% |
|
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý | 5,790,000 | 2,424,160 | 4,867,000 | 2,756,960 | 84.1% | 113.7% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1,774,000 | 1,125,120 | 2,076,000 | 1,318,400 | 117.0% | 117.2% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 16,000 |
| 16,000 | 0 | 100.0% |
|
| - Thuế tài nguyên | 1,960,000 | 220,000 | 512,000 | 220,000 | 26.1% | 100.0% |
| Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí | 1,740,000 |
| 292,000 | 0 | 16.8% |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 2,010,000 | 1,075,200 | 2,226,000 | 1,213,440 | 110.7% | 112.9% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 330,000 | 0 | 330,000 | 0 | 100.0% |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 6,000 | 3,840 | 8,000 | 5,120 | 133.3% | 133.3% |
| - Thu từ khí thiên nhiên, khí than | 40,000 | 0 | 45,000 | 0 | 112.5% |
|
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 520,000 | 334,960 | 535,000 | 344,560 | 102.9% | 102.9% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 233,800 | 149,632 | 239,000 | 152,960 | 102.2% | 102.2% |
| - Thuế tài nguyên | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 100.0% | 100.0% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 280,000 | 179,200 | 290,000 | 185,600 | 103.6% | 103.6% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 200 | 128 | 0 | 0 | 0.0% | 0.0% |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 15,760,000 | 6,193,352 | 16,558,000 | 6,780,872 | 105.1% | 109.5% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 3,549,800 | 2,269,952 | 3,357,800 | 2,147,072 | 94.6% | 94.6% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 3,000 | 0 | 3,000 | 0 | 100.0% |
|
| - Thuế tài nguyên | 200 | 200 | 200 | 200 | 100.0% | 100.0% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 6,000,000 | 2,816,000 | 6,260,000 | 2,950,400 | 104.3% | 104.8% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 1,600,000 | 0 | 1,650,000 | 0 | 103.1% |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1,730,000 | 1,107,200 | 2,630,000 | 1,683,200 | 152.0% | 152.0% |
| - Thu về khí thiên nhiên, khí than | 4,480,000 | 0 | 4,310,000 | 0 | 96.2% |
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 3,790,000 | 2,452,600 | 3,880,000 | 2,512,000 | 102.4% | 102.4% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1,095,000 | 700,800 | 1,050,000 | 672,000 | 95.9% | 95.9% |
| - Thuế tài nguyên | 75,000 | 75,000 | 80,000 | 80,000 | 106.7% | 106.7% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 2,585,000 | 1,654,400 | 2,713,000 | 1,736,320 | 105.0% | 105.0% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 35,000 | 22,400 | 37,000 | 23,680 | 105.7% | 105.7% |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 2,950,000 | 1,888,000 | 3,390,000 | 2,169,600 | 114.9% | 114.9% |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 1,265,000 | 303,600 | 1,350,000 | 321,408 | 106.7% | 105.9% |
| Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 790,625 | 0 | 847,800 | 0 | 107.2% |
|
| Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 474,375 | 303,600 | 502,200 | 321,408 | 105.9% | 105.9% |
7 | Lệ phí trước bạ | 815,000 | 815,000 | 795,000 | 795,000 | 97.5% | 97.5% |
8 | Thu phí, lệ phí | 1,350,000 | 235,000 | 1,340,000 | 209,000 | 99.3% | 88.9% |
| - Phí và lệ phí trung ương | 1,115,000 | 0 | 1,131,000 | 0 | 101.4% |
|
| - Phí và lệ phí địa phương | 235,000 | 235,000 | 209,000 | 209,000 | 88.9% | 88.9% |
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 500 | 500 | 0 | 0 | 0.0% | 0.0% |
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 45,000 | 45,000 | 45,000 | 45,000 | 100.0% | 100.0% |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 1,100,000 | 1,054,545 | 1,100,000 | 1,054,545 | 100.0% | 100.0% |
| Trong đó: Thu từ TD, KT dầu khí | 45,455 | 0 | 45,455 | 0 | 100.0% |
|
12 | Thu tiền sử dụng đất | 1,353,561 | 1,353,561 | 700,000 | 700,000 | 51.7% | 51.7% |
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 9,500 | 9,500 | 0 | 0 | 0.0% | 0.0% |
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1,700,000 | 1,700,000 | 1,420,000 | 1,420,000 | 83.5% | 83.5% |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 105,000 | 81,246 | 95,000 | 78,200 | 90.5% | 96.3% |
| Trong đó: Thu từ các mỏ do Trung ương cấp | 33,934 | 10,180 | 24,000 | 7,200 | 70.7% | 70.7% |
| Thu từ các mỏ do địa phương cấp | 71,066 | 71,066 | 71,000 | 71,000 | 99.9% | 99.9% |
16 | Thu khác ngân sách | 500,000 | 366,000 | 270,000 | 140,000 | 54.0% | 38.3% |
| Thu khác NSTW | 134,000 | 0 | 130,000 | 0 | 97.0% |
|
| Thu khác NSĐP | 366,000 | 366,000 | 140,000 | 140,000 | 38.3% | 38.3% |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 100.0% | 100.0% |
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức và lợi nhuận được chia | 116,000 | 116,000 | 95,000 | 95,000 | 81.9% | 81.9% |
IV | THU NSTW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU |
| 223,192 |
| 664,689 |
| 297.8% |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Nội dung | Dự toán năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 18,540,752 | 23,738,225 | 5,197,473 | 128.0% |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 18,540,752 | 23,738,225 | 5,197,473 | 128.0% |
I | Chi đầu tư phát triển (1) | 8,910,953 | 12,503,528 | 3,592,575 | 140.3% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 8,910,953 | 12,503,528 | 3,592,575 | 140.3% |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 600,000 | 700,000 | 100,000 | 116.7% |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1,320,000 | 1,800,000 | 480,000 | 136.4% |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 9,225,924 | 10,724,067 | 1,498,144 | 116.2% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2,133,958 |
| -2,133,958 | 0.0% |
2 | Chi khoa học và công nghệ (2) | 126,544 |
| -126,544 | 0.0% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) | 35,000 | 25,000 | -10,000 | 71.4% |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) |
|
|
|
|
V | Dự phòng ngân sách | 368,875 | 485,630 | 116,755 | 131.7% |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Nội dung | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NSĐP | 21,449,321 | 23,738,225 | 2,288,904 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 19,376,024 | 19,425,145 | 49,121 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 0 | 0 | 0 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 5,812,807 | 5,827,544 | 14,736 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 675,000 | 525,000 | -150,000 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 11.6% | 9.0% |
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 500,000 | 500,000 | 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 |
|
3 | Vay trong nước khác | 175,000 | 25,000 | -150,000 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 150,000 | 25,000 | -125,000 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 150,000 | 25,000 | -125,000 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 |
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 |
|
- | Vốn khác | 150,000 | 25,000 | -125,000 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 150,000 | 25,000 | -125,000 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 0 | 0 |
|
- | Bội thu NSĐP | 0 | 0 |
|
- | Tăng thu, tiết kiệm chi | 0 | 0 |
|
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh | 150,000 | 25,000 | -125,000 |
III | Tổng mức vay trong năm | 0 | 0 |
|
1 | Theo mục đích vay | 0 | 0 |
|
- | Vay để bù đắp bội chi | 0 | 0 |
|
- | Vay để trả nợ gốc | 0 | 0 |
|
2 | Theo nguồn vay | 0 | 0 |
|
- | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 |
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 |
|
- | Vốn trong nước khác | 0 | 0 |
|
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 525,000 | 500,000 | -25,000 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 9.0% | 8.6% |
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 500,000 | 500,000 |
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 |
|
3 | Vốn khác | 25,000 | 0 |
|
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 37,000 | 33,507 | -3,493 |
- 1 Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 328/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp điều hành chi chặt chẽ, phù hợp với khả năng thu ngân sách địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước và thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 8 Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2018 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13 Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14 Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15 Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 17 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 18 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 19 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 20 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 21 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 22 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 23 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tiếp tục thực hiện Chính sách trợ cấp đối với công chức, viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 7 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12 Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2018 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14 Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp điều hành chi chặt chẽ, phù hợp với khả năng thu ngân sách địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước và thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 17 Nghị quyết 328/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 19 Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành