- 1 Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 2 Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 7 Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ VII nhiệm kỳ 2020-2025;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-BKTS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
a) Phấn đấu thu ngân sách nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 là 415.302 tỷ đồng (bốn trăm mười lăm ngàn, ba trăm lẻ hai tỷ đồng).
Trong đó: Thu từ dầu thô là 100.000 tỷ đồng (một trăm ngàn tỷ đồng); thu xuất, nhập khẩu là 105.374 tỷ đồng (một trăm lẻ năm ngàn, ba trăm bảy mươi bốn tỷ đồng); thu ngân sách nhà nước (phần nội địa) là 209.928 tỷ đồng (Hai trăm lẻ chín ngàn, chín trăm hai mươi tám tỷ đồng).
b) Tổng chi ngân sách tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 05 năm 2021 - 2025 là 116.257 tỷ đồng (một trăm mười sáu ngàn, hai trăm năm mươi bảy tỷ đồng). Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 59.043,3 tỷ đồng (năm mươi chín ngàn, không trăm bốn mươi ba phẩy ba tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 50,8% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Chi thường xuyên là 54.313,7 tỷ đồng (năm mươi bốn ngàn, ba trăm mười ba phẩy bảy tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 46,7% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Chi dự phòng ngân sách và chi trả nợ là 2.900 tỷ đồng (Hai ngàn chín trăm tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 2,5% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025. (Đính kèm Mẫu biểu số 02/NĐ31).
- Tiếp tục bám sát chỉ đạo, định hướng của Bộ Chính trị tại Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016; Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Bố trí ngân sách nhằm đầu tư phát triển, tận dụng tối đa ưu thế từ các ngành trọng điểm của tỉnh như: công nghiệp, cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng, du lịch chất lượng cao và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức thu ngân sách nhà nước (phần nội địa) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2021 - 2025. Qua đó, tạo nguồn lực ngân sách để ưu tiên khoảng 50% cho đầu tư phát triển và tăng chi cho mục tiêu phát triển con người, nhằm đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, phát triển ngân sách bền vững và ổn định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực đất đai, vốn đầu tư công. Quản lý thu, chi ngân sách theo hướng chú trọng hiệu quả, bảo đảm cân đối ngân sách địa phương, trường hợp bội chi chỉ nhằm mục đích huy động thêm nguồn vốn cho đầu tư phát triển và phải xác định nguồn trả nợ. Chỉ bố trí chi ngân sách trong khả năng nguồn thu và chỉ vay trong khả năng trả nợ.
- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm các nguồn vốn ngoài ngân sách khác để bổ sung nguồn lực đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh, tạo tiền đề thu hút đầu tư, qua đó tạo được sự phát triển bền vững.
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
- Nâng cao công tác tổ chức, quản lý điều hành và xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, đảm bảo chặt chẽ, linh hoạt theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch trong hoạt động quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện tháo gỡ các rào cản từ các thủ tục hành chính, chế độ, chính sách ... tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, an toàn, bền vững, từng bước phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Qua đó, tạo nguồn thu ngân sách bền vững để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đảm bảo đủ nguồn để thực hiện theo lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp; Nghị định số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VI thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Ưu tiên bố trí nguồn lực ngân sách và kịp thời thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến con người, an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý tài sản công, nhất là đối với trụ sở và các lô đất công trên địa bàn tỉnh, nhằm quản lý thống nhất, tập trung, qua đó có kế hoạch khai thác (bán, cho thuê, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư công, thu hút nhà đầu tư chiến lược để thực hiện công trình trọng điểm theo định hướng của tỉnh) nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và phát huy được hiệu quả sử dụng tài sản công.
- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm các nguồn vốn ngoài ngân sách khác (vay từ các định chế tài chính; huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các dự án do Nhà nước đầu tư) nhằm bổ sung nguồn lực đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh, từng bước nâng cao chất lượng hạ tầng tại địa phương, tạo tiền đề thu hút đầu tư, qua đó tạo được sự phát triển bền vững.
- Kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ, đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước và phát triển hạ tầng của địa phương. Tập trung các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kết nối để khơi thông nguồn hàng về cảng như: Đường 991B, cầu Phước An, đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Long Sơn - Cái Mép, đường Phước Hòa - Cái Mép, đường sau cảng Mỹ Xuân - Thị Vải, tập trung nạo vét luồng lạch, tăng độ sâu đón các tàu lớn.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp, qua đó giảm áp lực chi của ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể, kiện toàn ... các Quỹ tài chính ngoài ngân sách. Đổi mới cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỌA |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 | Thực hiện giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | |||||
Tổng giai đoạn 2016-2020 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) TRỪ DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT THEO GIÁ HIỆN HÀNH | Không đặt chỉ tiêu | 507.641.600 | 88.846.300 | 95.065.300 | 101.530.900 | 109.297.100 | 112.902.000 | 702.572.039 |
B | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | Không đặt chỉ tiêu | 382.669.822 | 62.221.718 | 72.051.999 | 85.044.221 | 88.840.581 | 74.511.302 | 415.302.523 |
| Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%) |
|
|
| 15,8% | 18,0% | 4,5% | -16,1% | 2,3% |
| Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) |
| 75,4% | 70,0% | 75,8% | 83,8% | 81,3% | 66,0% |
|
I | Thu nội địa | 173.515.000 | 156.341.383 | 22.724.363 | 25.764.027 | 29.572.922 | 39.780.071 | 38.500.000 | 209.928.000 |
| Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%) |
| -9,9% |
| 13,4% | 14,8% | 34,5% | -3,2% | 5,4% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 40,9% | 36,5% | 35,8% | 34,8% | 44,8% | 51,7% | 50,5% |
| Trong đó: Thu tiền sử dụng đất | 1.180.000 | 7.183.890 | 564.108 | 835.540 | 1.277.573 | 1.961.668 | 2.545.000 | 3.000.000 |
| Thu xổ số kiến thiết | 6.429.200 | 6.926.514 | 1.043.692 | 1.198.017 | 1.345.489 | 1.739.316 | 1.600.000 | 7.735.000 |
II | Thu từ dầu thô (nếu có) | Không đặt chỉ tiêu | 136.637.637 | 22.485.842 | 28.574.861 | 36.881.801 | 29.095.133 | 19.600.000 | 100.000.000 |
| Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%) |
|
|
| 27,1% | 29,1% | -21,1% | -32,6% | -4,9% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 35,7% | 36,1% | 39,7% | 43,4% | 32,7% | 26,3% | 24,1% |
III | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có) | Không đặt chỉ tiêu | 89.171.660 | 16.492.371 | 17.713.111 | 18.589.498 | 19.965.377 | 16.411.302 | 105.374.523 |
| Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%) |
|
|
| 7,4% | 4,9% | 7,4% | -17,8% | 3,3% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 23,3% | 26,5% | 24,6% | 21,9% | 22,5% | 22,0% | 25,4% |
IV | Thu viện trợ (nếu có) | Không đặt chỉ tiêu | 569.892 | 519.142 | 0 | 0 | 50.750 | 0 | 0 |
| Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 0,1% | 0,8% | 0,0% | 0,0% | 0,1% | 0,0% | 0,0% |
C | TỔNG THU NSĐP | Không đặt chỉ tiêu | 89.838.044 | 11.935.923 | 15.411.988 | 17.946.036 | 23.144.107 | 28.336.013 | 111.757.097 |
| Tốc độ tăng thu NSĐP (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | Không đặt chỉ tiêu | 85.412.430 | 10.419.478 | 14.805.667 | 16.996.690 | 20.921.750 | 22.268.845 | 111.543.941 |
| Tốc độ tăng (%) |
|
|
| 42,1% | 14,8% | 23,1% | 6,4% | 5,8% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) |
| 95,1% | 87,3% | 96,1% | 94,7% | 90,4% | 78,6% | 99,8% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | Không đặt chỉ tiêu | 4.425.614 | 1.516.445 | 606.321 | 949.346 | 423.143 | 828.989 | 213.156 |
| Tốc độ tăng (%) |
|
|
| -60,0% | 56,6% | -55,4% | 95,9% |
|
| Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) |
| 4,9% | 12,7% | 3,9% | 5,3% | 1,8% | 2,9% | 0,2% |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu |
| 4.425.614 | 1.516.445 | 606.321 | 949.346 | 494.513 | 858.989 | 213.156 |
D | TỔNG CHI NSĐP | 82.092.088 | 84.010.692 | 12.074.726 | 13.914.435 | 15.442.431 | 18.640.685 | 23.938.416 | 116.257.097 |
| Tốc độ tăng thu NSĐP (%) |
| 2,3% |
| 15,2% | 11,0% | 20,7% | 28,4% | 3,8% |
| Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%) |
| 16,5% | 13,6% | 14,6% | 15,2% | 17,1% | 21,2% |
|
I | Chi đầu tư phát triển (1) | 41.706.100 | 40.987.574 | 5.327.601 | 6.380.531 | 6.946.804 | 9.284.770 | 13.047.868 | 59.043.337 |
| Tốc độ tăng (%) |
| -1,7% |
| 19,8% | 8,9% | 33,7% | 40,5% | 5,3% |
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | 50,8% | 48,8% | 44,1% | 45,9% | 45,0% | 49,8% | 54,5% | 50,8% |
II | Chi thường xuyên | 38.344.856 | 42.586.549 | 6.710.187 | 7.243.272 | 8.446.627 | 9.320.915 | 10.865.548 | 54.313.760 |
| Tốc độ tăng (%) |
| 11,1% |
| 7,9% | 16,6% | 10,4% | 16,6% | 3,8% |
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | 46,7% | 50,7% | 55,6% | 52,1% | 54,7% | 50,0% | 45,4% | 46,7% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | Không đặt chỉ tiêu | 436.570 | 36.938 | 290.632 | 49.000 | 35.000 | 25.000 | 500.000 |
| Tốc độ tăng (%) |
|
|
| 686,8% | -83,1% | -28,6% | -28,6% |
|
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) |
| 0,5% | 0,3% | 2,1% | 0,3% | 0,2% | 0,1% | 0,4% |
E | BỘI CHI/BỘI THU NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
G | TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP |
| 25.623.729 | 3.125.843 | 4.441.700 | 5.099.007 | 6.276.525 | 6.680.653 | 33.527.129 |
II | Mức dư nợ đầu kỳ (năm) |
|
| 509.000 | 977.000 | 724.000 | 675.000 | 525.000 | 500.000 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) |
|
| 16,3% | 22,0% | 14,2% | 10,8% | 7,9% | 1,5% |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%) |
|
| 0,6% | 1,0% | 0,7% | 0,6% | 0,5% |
|
III | Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm) |
|
| 32.000 | 253.000 | 49.000 | 150.000 | 25.000 | 500.000 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
| 32.000 | 253.000 | 49.000 | 150.000 | 25.000 | 500.000 |
IV | Tổng mức vay trong kỳ (năm) |
|
| 500.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Vay để bù đắp bội chi |
|
| 500.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Vay để trả nợ gốc |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
V | Mức dư nợ cuối kỳ (năm) |
|
| 977.000 | 724.000 | 675.000 | 525.000 | 500.000 | 0 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) |
|
| 9,4% | 4,9% | 4,0% | 2,5% | 2,2% | 0,0% |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%) |
|
| 1,1% | 0,8% | 0,7% | 0,5% | 0,4% |
|
- 1 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 3 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành