Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Chỉ thị s 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ VII nhiệm kỳ 2020-2025;

Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra s 196/BC-BKTS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

1. Mục tiêu cụ thể

a) Phấn đấu thu ngân sách nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 là 415.302 tỷ đồng (bốn trăm mười lăm ngàn, ba trăm lẻ hai tỷ đồng).

Trong đó: Thu từ dầu thô là 100.000 tỷ đồng (một trăm ngàn tỷ đồng); thu xuất, nhập khẩu là 105.374 tỷ đồng (một trăm lẻ năm ngàn, ba trăm bảy mươi bốn tỷ đồng); thu ngân sách nhà nước (phần nội địa) là 209.928 tỷ đồng (Hai trăm lẻ chín ngàn, chín trăm hai mươi tám tỷ đồng).

b) Tổng chi ngân sách tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 05 năm 2021 - 2025 là 116.257 tỷ đồng (một trăm mười sáu ngàn, hai trăm năm mươi bảy tỷ đồng). Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển là 59.043,3 tỷ đồng (năm mươi chín ngàn, không trăm bốn mươi ba phẩy ba tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 50,8% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

- Chi thường xuyên là 54.313,7 tỷ đồng (năm mươi bốn ngàn, ba trăm mười ba phẩy bảy tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 46,7% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

- Chi dự phòng ngân sách và chi trả nợ là 2.900 tỷ đồng (Hai ngàn chín trăm tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 2,5% tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025. (Đính kèm Mu biểu s02/NĐ31).

2. Định hướng

- Tiếp tục bám sát chỉ đạo, định hướng của Bộ Chính trị tại Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016; Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.

- Bố trí ngân sách nhằm đầu tư phát triển, tận dụng tối đa ưu thế từ các ngành trọng điểm của tỉnh như: công nghiệp, cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng, du lịch chất lượng cao và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức thu ngân sách nhà nước (phần nội địa) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2021 - 2025. Qua đó, tạo nguồn lực ngân sách để ưu tiên khoảng 50% cho đầu tư phát triển và tăng chi cho mục tiêu phát triển con người, nhằm đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, phát triển ngân sách bền vững và ổn định.

- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực đất đai, vốn đầu tư công. Quản lý thu, chi ngân sách theo hướng chú trọng hiệu quả, bảo đảm cân đối ngân sách địa phương, trường hợp bội chi chỉ nhằm mục đích huy động thêm nguồn vốn cho đầu tư phát triển và phải xác định nguồn trả nợ. Chỉ bố trí chi ngân sách trong khả năng nguồn thu và chỉ vay trong khả năng trả nợ.

- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm các nguồn vốn ngoài ngân sách khác để bổ sung nguồn lực đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh, tạo tiền đề thu hút đầu tư, qua đó tạo được sự phát triển bền vững.

3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

- Nâng cao công tác tổ chức, quản lý điều hành và xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, đảm bảo chặt chẽ, linh hoạt theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch trong hoạt động quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.

- Tiếp tục thực hiện tháo gỡ các rào cản từ các thủ tục hành chính, chế độ, chính sách ... tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, an toàn, bền vững, từng bước phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Qua đó, tạo nguồn thu ngân sách bền vững để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Đảm bảo đủ nguồn để thực hiện theo lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp; Nghị định số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VI thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

- Ưu tiên bố trí nguồn lực ngân sách và kịp thời thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến con người, an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường công tác quản lý tài sản công, nhất là đối với trụ sở và các lô đất công trên địa bàn tỉnh, nhằm quản lý thống nhất, tập trung, qua đó có kế hoạch khai thác (bán, cho thuê, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư công, thu hút nhà đầu tư chiến lược để thực hiện công trình trọng điểm theo định hướng của tỉnh) nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và phát huy được hiệu quả sử dụng tài sản công.

- Tiếp tục nghiên cứu tìm kiếm các nguồn vốn ngoài ngân sách khác (vay từ các định chế tài chính; huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các dự án do Nhà nước đầu tư) nhằm bổ sung nguồn lực đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh, từng bước nâng cao chất lượng hạ tầng tại địa phương, tạo tiền đề thu hút đầu tư, qua đó tạo được sự phát triển bền vững.

- Kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ, đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước và phát triển hạ tầng của địa phương. Tập trung các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kết nối để khơi thông nguồn hàng về cảng như: Đường 991B, cầu Phước An, đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Long Sơn - Cái Mép, đường Phước Hòa - Cái Mép, đường sau cảng Mỹ Xuân - Thị Vải, tập trung nạo vét luồng lạch, tăng độ sâu đón các tàu lớn.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp, qua đó giảm áp lực chi của ngân sách nhà nước.

- Đẩy mạnh công tác rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể, kiện toàn ... các Quỹ tài chính ngoài ngân sách. Đổi mới cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTr.Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND và UBND dân huyện, thành phố;
- Website HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STC, TH.

CHỦ TỌA




Mai Ngọc Thuận
(Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân)

 

Biểu mẫu số 02/NĐ31

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Thực hiện giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Tổng giai đoạn 2016-2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

A

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) TRỪ DU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT THEO GIÁ HIỆN HÀNH

Không đặt chỉ tiêu

507.641.600

88.846.300

95.065.300

101.530.900

109.297.100

112.902.000

702.572.039

B

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

Không đặt chỉ tiêu

382.669.822

62.221.718

72.051.999

85.044.221

88.840.581

74.511.302

415.302.523

 

Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

 

 

15,8%

18,0%

4,5%

-16,1%

2,3%

 

Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

 

75,4%

70,0%

75,8%

83,8%

81,3%

66,0%

 

I

Thu nội địa

173.515.000

156.341.383

22.724.363

25.764.027

29.572.922

39.780.071

38.500.000

209.928.000

 

Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%)

 

-9,9%

 

13,4%

14,8%

34,5%

-3,2%

5,4%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

40,9%

36,5%

35,8%

34,8%

44,8%

51,7%

50,5%

 

Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

1.180.000

7.183.890

564.108

835.540

1.277.573

1.961.668

2.545.000

3.000.000

 

Thu xổ số kiến thiết

6.429.200

6.926.514

1.043.692

1.198.017

1.345.489

1.739.316

1.600.000

7.735.000

II

Thu từ dầu thô (nếu có)

Không đặt chỉ tiêu

136.637.637

22.485.842

28.574.861

36.881.801

29.095.133

19.600.000

100.000.000

 

Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%)

 

 

 

27,1%

29,1%

-21,1%

-32,6%

-4,9%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

35,7%

36,1%

39,7%

43,4%

32,7%

26,3%

24,1%

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)

Không đặt chỉ tiêu

89.171.660

16.492.371

17.713.111

18.589.498

19.965.377

16.411.302

105.374.523

 

Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%)

 

 

 

7,4%

4,9%

7,4%

-17,8%

3,3%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

23,3%

26,5%

24,6%

21,9%

22,5%

22,0%

25,4%

IV

Thu viện trợ (nếu có)

Không đặt chỉ tiêu

569.892

519.142

0

0

50.750

0

0

 

Tốc độ tăng thu bình quân hàng năm (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

 

0,1%

0,8%

0,0%

0,0%

0,1%

0,0%

0,0%

C

TNG THU NSĐP

Không đặt chỉ tiêu

89.838.044

11.935.923

15.411.988

17.946.036

23.144.107

28.336.013

111.757.097

 

Tốc độ tăng thu NSĐP (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Không đặt chỉ tiêu

85.412.430

10.419.478

14.805.667

16.996.690

20.921.750

22.268.845

111.543.941

 

Tốc độ tăng (%)

 

 

 

42,1%

14,8%

23,1%

6,4%

5,8%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

 

95,1%

87,3%

96,1%

94,7%

90,4%

78,6%

99,8%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Không đặt chỉ tiêu

4.425.614

1.516.445

606.321

949.346

423.143

828.989

213.156

 

Tốc độ tăng (%)

 

 

 

-60,0%

56,6%

-55,4%

95,9%

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

 

4,9%

12,7%

3,9%

5,3%

1,8%

2,9%

0,2%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Thu bổ sung có mục tiêu

 

4.425.614

1.516.445

606.321

949.346

494.513

858.989

213.156

D

TNG CHI NSĐP

82.092.088

84.010.692

12.074.726

13.914.435

15.442.431

18.640.685

23.938.416

116.257.097

 

Tốc độ tăng thu NSĐP (%)

 

2,3%

 

15,2%

11,0%

20,7%

28,4%

3,8%

 

Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)

 

16,5%

13,6%

14,6%

15,2%

17,1%

21,2%

 

I

Chi đầu tư phát triển (1)

41.706.100

40.987.574

5.327.601

6.380.531

6.946.804

9.284.770

13.047.868

59.043.337

 

Tốc độ tăng (%)

 

-1,7%

 

19,8%

8,9%

33,7%

40,5%

5,3%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

50,8%

48,8%

44,1%

45,9%

45,0%

49,8%

54,5%

50,8%

II

Chi thưng xuyên

38.344.856

42.586.549

6.710.187

7.243.272

8.446.627

9.320.915

10.865.548

54.313.760

 

Tốc độ tăng (%)

 

11,1%

 

7,9%

16,6%

10,4%

16,6%

3,8%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

46,7%

50,7%

55,6%

52,1%

54,7%

50,0%

45,4%

46,7%

III

Chi trả nlãi các khoản do chính quyền địa phương vay

Không đặt chỉ tiêu

436.570

36.938

290.632

49.000

35.000

25.000

500.000

 

Tốc độ tăng (%)

 

 

 

686,8%

-83,1%

-28,6%

-28,6%

 

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

 

0,5%

0,3%

2,1%

0,3%

0,2%

0,1%

0,4%

E

BỘI CHI/BỘI THU NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

G

TNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hạn mc dư nợ vay tối đa của NSĐP

 

25.623.729

3.125.843

4.441.700

5.099.007

6.276.525

6.680.653

33.527.129

II

Mức dư nđầu kỳ (năm)

 

 

509.000

977.000

724.000

675.000

525.000

500.000

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

 

 

16,3%

22,0%

14,2%

10,8%

7,9%

1,5%

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

 

 

0,6%

1,0%

0,7%

0,6%

0,5%

 

III

Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)

 

 

32.000

253.000

49.000

150.000

25.000

500.000

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

32.000

253.000

49.000

150.000

25.000

500.000

IV

Tổng mức vay trong kỳ (năm)

 

 

500.000

0

0

0

0

0

-

Vay để bù đắp bội chi

 

 

500.000

0

0

0

0

0

-

Vay để trả nợ gốc

 

 

0

0

0

0

0

0

V

Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

 

 

977.000

724.000

675.000

525.000

500.000

0

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

 

 

9,4%

4,9%

4,0%

2,5%

2,2%

0,0%

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

 

 

1,1%

0,8%

0,7%

0,5%

0,4%