- 1 Luật người cao tuổi năm 2009
- 2 Luật người khuyết tật 2010
- 3 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11 Luật cư trú 2020
- 12 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 13 Kế hoạch 322/KH-UBND thực hiện chính sách đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
- 14 Kế hoạch 1768/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1983/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 và triển khai Chương trình đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 15 Kế hoạch 878/KH-UBND năm 2022 thực hiện đảm bảo công tác chính sách đối với người có công với cách mạng và an sinh xã hội trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2023/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 72/2022/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO VÀ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết Luật Người khuyết tật; số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 269/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 354/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025
1. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 3, điểm a khoản 1 Điều 10
Sửa đổi cụm từ: “Bản sao sổ hộ khẩu hoặc căn cước công dân” thành “Bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (còn có giá trị)”.
2. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 3, điểm b khoản 1; gạch đầu dòng thứ 3, điểm c khoản 1 Điều 10
Sửa đổi cụm từ: “Bản sao Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc căn cước công dân hoặc văn bản xác nhận của Công an cấp xã” thành “Bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (còn có giá trị)”.
3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 5 (-) điểm c khoản 1 Điều 10
Sửa đổi cụm từ: “Hồ sơ bệnh án điều trị bệnh, tật (nếu có) thành “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy ra viện và bản sao tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định (nếu có)”.
4. Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Người khuyết tật thần kinh, tâm thần mức độ đặc biệt nặng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo có nguyện vọng được tiếp nhận, chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội”.
Thẩm quyền, quy trình, hồ sơ và thủ tục tiếp nhận đối tượng quy định tại khoản này áp dụng theo Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP”.
5. Bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Mức trợ giúp chăm sóc, nuôi dưỡng đối với nhóm đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị quyết này được hưởng các chế độ như các đối tượng đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội (theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP). Đối tượng được tiếp nhận vào sống tại các cơ sở trợ giúp xã hội thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.”
6. Sửa đổi, bổ sung tên Chương VI như sau:
“Chương VI
TẶNG QUÀ NHÂN KỶ NIỆM NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SĨ, TẾT CỔ TRUYỀN CỦA DÂN TỘC HÀNG NĂM”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 14 như sau:
“d) Đại diện thân nhân Liệt sĩ hoặc người thờ cúng Liệt sĩ; Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng đã từ trần;”
8. Bổ sung điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều 14 như sau:
“e) Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người khuyết tật đặc biệt nặng, người cao tuổi đơn thân thuộc hộ nghèo; những người này đang hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng hoặc đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội;
g) Người đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo;
h) Người cao tuổi tròn 100 tuổi và tròn 90 tuổi do Hội người cao tuổi cấp tỉnh đề xuất để Lãnh đạo tỉnh đi chúc thọ, mừng thọ (không quá 03 người/huyện)”.
i) Cựu chiến binh tham gia kháng chiến chống Pháp (không thuộc đối tượng tặng quà của Chủ tịch nước và đối tượng tặng quà được quy định khoản 1, Điều 14 của Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND).
9. Sửa đổi điểm b và bổ sung điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 14 như sau:
“b) Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được tặng quà bằng hiện vật, trị giá 300.000 đồng/người/lần;
“d) Đối tượng quy định tại điểm e, điểm g, điểm i khoản 1 Điều này được tặng quà bằng tiền mặt nhân dịp Tết Nguyên đán hàng năm, mức 300.000 đồng/người/lần;
đ) Đối tượng quy định tại điểm h, khoản 1 Điều này được tặng quà bằng hiện vật nhân dịp Tết Nguyên đán, trị giá 500.000 đồng/người/lần.”
10. Bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Quy trình thực hiện
a) Quy trình tặng quà nhân dịp kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sĩ
- Hàng năm, trước ngày 01/6, Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với đối tượng do địa phương quản lý), cơ sở trợ giúp xã hội (đối với đối tượng do cơ sở Trợ giúp xã hội quản lý) rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ, nhu cầu kinh phí (Mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết này), có Văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với cơ sở Trợ giúp xã hội);
- Trên cơ sở tổng hợp đối tượng, nhu cầu kinh phí và đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã, trước ngày 15/6, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) thẩm định, tổng hợp đối tượng và nhu cầu kinh phí, có Văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 05 kèm theo Nghị quyết này);
- Sau khi nhận Văn bản đề xuất của đơn vị, địa phương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm định đối tượng và kinh phí do cơ sở Trợ giúp xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi; tổng hợp nhu cầu kinh phí, có Văn bản gửi Sở Tài chính (Mẫu số 05, 06 kèm theo Nghị quyết này);
- Sau khi nhận Văn bản đề nghị của của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính soát xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí thực hiện chính sách cho các đối tượng.
- Sau khi có Quyết định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho các địa phương, đơn vị thuộc đối tượng tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này và cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kinh phí tặng quà cho đối tượng quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều này.
b) Quy trình tặng quà nhân dịp Tết Cổ truyền dân tộc
- Hàng năm, trước ngày 01/12, Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với đối tượng do địa phương quản lý), cơ sở trợ giúp xã hội (đối với đối tượng do cơ sở trợ giúp xã hội quản lý) rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ, nhu cầu kinh phí (Mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết này), có Văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với cơ sở trợ giúp xã hội);
- Trên cơ sở tổng hợp đối tượng, nhu cầu kinh phí và đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã, trước ngày 15/12, Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) thẩm định, tổng hợp đối tượng và nhu cầu kinh phí, có Văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 05 kèm theo Nghị quyết này);
- Sau khi nhận được Văn bản đề xuất của các đơn vị, địa phương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, soát xét đối tượng và kinh phí do cơ sở Trợ giúp xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi; tổng hợp nhu cầu kinh phí, có Văn bản gửi Sở Tài chính (Mẫu số 05, 06 kèm theo Nghị quyết này);
- Sau khi nhận được Văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính soát xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí thực hiện chính sách cho các đối tượng.
- Sau khi có Quyết định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp kinh phí cho các địa phương thuộc đối tượng tại điểm a, b, c, e, g, i khoản 1 Điều này và cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kinh phí tặng quà cho đối tượng quy định tại điểm d, đ, h khoản 1 Điều này.”
11. Sửa đổi Mẫu số 01, 02, 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Sửa đổi cụm từ: “Hộ khẩu thường trú” thành “Địa chỉ thường trú”.
12. Bổ sung Mẫu số 04, 05, 06 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh)
UBND CẤP XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Danh sách đối tượng đề nghị tặng quà nhân dịp kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sỹ/Tết cổ truyền dân tộc theo Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND
TT | Họ và tên | Năm sinh | Địa chỉ thường trú | Thuộc đối tượng | Kinh phí (1.000đồng) | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
I | Đối tượng theo điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị quyết 72/2022/NQ-HĐND |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng theo điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị quyết 72/2022/NQ-HĐND |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng … năm |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh)
UBND CẤP HUYỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp đối tượng và kinh phí đề nghị tặng quà nhân dịp kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sỹ/ Tết cổ truyền dân tộc theo Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND
TT | Xã, phường, thị trấn/ đơn vị | Số đối tượng | Mức hỗ trợ | Kinh phí thực hiện (1.000 đồng) | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Thân nhân hưởng trợ cấp… | Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH… | …. | ||||||
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng phòng | Trưởng phòng | TM. UBND cấp huyện/ |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh)
UBND TỈNH HÀ TĨNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tổng hợp đối tượng và kinh phí đề nghị tặng quà nhân dịp kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sỹ/ Tết cổ truyền dân tộc theo Nghị quyết số 72/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND
TT | Đơn vị | Số đối tượng | Mức hỗ trợ | Kinh phí thực hiện (1.000 đồng) | Ghi chú (hình thức tặng quà) | |||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Thân nhân hưởng trợ cấp… | Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH… | …. | ||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
I | Chi phí quà tặng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ sở BTXH |
|
|
|
|
|
|
|
II | Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 322/KH-UBND thực hiện chính sách đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
- 2 Kế hoạch 1768/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1983/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 và triển khai Chương trình đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 878/KH-UBND năm 2022 thực hiện đảm bảo công tác chính sách đối với người có công với cách mạng và an sinh xã hội trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành