- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8 Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2022 về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2) do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 310/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, NHIỆM KỲ 2021-2026
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);
Trên cơ sở Nghị quyết số 310/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021- 2025, tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (đợt 2); báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hòa Bình số vốn là: 1.050.883 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01 đính kèm nghị quyết).
Điều 2. Danh mục, mức vốn ngân sách trung ương bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 số vốn là: 4.390.900 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Vốn bố trí cho các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản là 208.600 triệu đồng;
2. Vốn bố trí cho các dự án thuộc lĩnh vực cấp nước, thoát nước là 1.816 triệu đồng;
3. Vốn bố trí cho các dự án thuộc lĩnh vực giao thông là 4.180.484 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 02 đính kèm nghị quyết).
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài - vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn trung hạn của danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao vốn, trong đó:
a) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) giai đoạn 2021-2025 từ số vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án số vốn 13.109 triệu đồng, bao gồm 01 dự án giảm vốn và 01 dự án tăng vốn.
b) Bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Trung ương từ số vốn Thủ tướng Chính phủ chưa giao chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án (trong tổng số vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương) số vốn 123.666 triệu đồng cho 01 dự án (vốn đối ứng nguồn NSTW).
c) Bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) từ số vốn còn lại Quốc hội chưa phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương, địa phương số vốn 233.883 triệu đồng cho 05 dự án.
(Chi tiết theo biểu số 03 đính kèm nghị quyết).
2. Bổ sung danh mục, mức vốn bố trí kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài - vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 2021 - 2025 cho 01 dự án, trong đó:
a) Bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) từ số vốn Thủ tướng Chính phủ chưa giao chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án (trong tổng số vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương) số vốn 200.000 triệu đồng (vốn đối ứng NSTW).
b) Bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) từ số vốn còn lại Quốc hội chưa phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương, địa phương số vốn 817.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 04 đính kèm nghị quyết).
Điều 4. Điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức vốn kế hoạch trung hạn nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương đã giao tại phụ lục số II và Phụ lục II.1 kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm mức vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện, số vốn là 124.000 triệu đồng.
2. Điều chỉnh tăng mức vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương của 01 dự án, số vốn là 124.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 05 đính kèm nghị quyết).
Điều 5. Điều chỉnh, bổ sung “Danh mục nhiệm vụ, dự án giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh trên cơ sở khả năng thu thực tế hằng năm” đã giao tại Phục lục VI đính kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết theo biểu số 06 đính kèm nghị quyết).
Điều 6. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung được thực hiện theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hòa Bình.
Điều 7. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm trước các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII nhất trí thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 28/02/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Ngày ký kết hiệp định | QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm | Kế hoạch trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||||||||
Số quyết định | TMĐT | Tổng | Trong đó: | |||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | |||||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (tính theo tiền việt) đưa vào cân đối NSTW | |||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Quy đổi ra tiền Việt | ||||||||||||
NSTW | NST | Tổng số | Trong đó: Đưa vào cân đối NSTW | |||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
| 2,600,000 | 1,050,000 | 772,000 | 278,000 | 1,550,000 | 1,240,000 | 1,017,000 | 200,000 | 817,000 |
|
1 | Dự án kết nối hạ tầng giao thông thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia |
|
| QĐ 1385/Q Đ-TTg ngày 05/8/20 21 | 2,600,000 | 1,050,000 | 772,000 | 278,000 | 1,550,000 | 1,240,000 | 1,017,000 | 200,000 | 817,000 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 109 /NQ-HĐND ngày 28/02/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021- 2025 đã giao tại Nghị quyết số 35/NQ- HĐND ngày 30/9/2021 | Số kế hoạch vốn điều chỉnh tăng (+)/ giảm (-) | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021- 2025 sau khi điều chỉnh | Ghi chú | |||
Số quyết định; ngày tháng năm ban hành | Tổng mức đầu tư (tổng số tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | |||||||
Vốn ngân sách tỉnh | Vốn ngân sách trung ương | ||||||||
A | NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN |
| 347,000 | 117,445 | 0 | 219,473 | -124,000 | 95,473 |
|
I | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện |
| 347,000 | 117,445 | 0 | 219,473 | -124,000 | 95,473 |
|
(1) | UBND thành phố Hòa Bình |
| 0 | 0 | 0 | 27,028 | -15,000 | 12,028 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
| 27,028 | -15,000 | 12,028 |
|
1 | Nâng cấp đường trung tâm phường Dân Chủ, thành phố Hoà Bình | 134; 04/12/2020 | 76,430 | 55,957 |
| 27,028 | -15,000 | 12,028 |
|
(2) | UBND huyện Đà Bắc |
| 14,000 | 14,000 | 0 | 14,000 | -13,000 | 1,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 14,000 | 14,000 | 0 | 14,000 | -13,000 | 1,000 |
|
1 | Đường khu sản xuất xóm Sơn Phú, xã Cao Sơn | số 26/QĐ- HĐND ngày 20/5/2021 | 5,000 | 5,000 |
| 5,000 | -4,000 | 1,000 |
|
2 | Kè chống sạt lở bờ suối bảo vệ dân cư Tiểu khu Lâm Lý, Kim Lý, thị trấn Đà Bắc | số 27/QĐ- HĐND ngày 21/5/2021 | 9,000 | 9,000 |
| 9,000 | -9,000 | 0 |
|
(3) | UBND huyện Lương Sơn |
| 0 | 0 | 0 | 20,000 | -13,000 | 7,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
| 20,000 | -13,000 | 7,000 |
|
1 | Đường từ ngã tư Đồng khởi đi trung tâm hành chính mới (nối với đường Trần Hưng Đạo kéo dài) | 11/NQ-HĐND ngày 28/4/2021 | 60,000 |
|
| 10,000 | -6,000 | 4,000 |
|
2 | Sân vận động Lương Sơn | 14/NQ-HĐND ngày 28/4/2021 | 62,000 |
|
| 10,000 | -7,000 | 3,000 |
|
(4) | UBND huyện Kim Bôi |
| 0 | 0 | 0 | 14,000 | -14,000 | 0 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
| 14,000 | -14,000 | 0 |
|
1 | Đường nội bộ các khu dân cư thị trấn Bo | 18/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 | 15,000 |
|
| 14,000 | -14,000 | 0 |
|
(5) | UBND huyện Cao Phong |
| 9,000 | 9,000 | 0 | 9,000 | -9,000 | 0 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 9,000 | 9,000 | 0 | 9,000 | -9,000 | 0 |
|
1 | Xây dựng hồ Thoong xã Tây Phong | Số 23/NQ- HĐND ngày 15/7/2021 | 9,000 | 9,000 |
| 9,000 | -9,000 | 0 |
|
(6) | UBND huyện Tân Lạc |
| 0 | 0 | 0 | 14,500 | -12,000 | 2,500 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
| 14,500 | -12,000 | 2,500 |
|
1 | Đường vành đai thị trấn Mãn Đức mở rộng (Hành lang Bắc - Nam) | Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 18/5/2021 | 90,000 | 14,500 |
| 14,500 | -12,000 | 2,500 |
|
(7) | UBND huyện Mai Châu |
| 25,000 | 15,448 | 0 | 15,448 | -12,000 | 3,448 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 25,000 | 15,448 | 0 | 15,448 | -12,000 | 3,448 |
|
1 | Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu | 20; 29/6/2021 | 25,000 | 15,448 |
| 15,448 | -12,000 | 3,448 |
|
(8) | UBND huyện Lạc Sơn |
| 200,000 | 67,947 | 0 | 67,947 | -15,000 | 52,947 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 200,000 | 67,947 | 0 | 67,947 | -15,000 | 52,947 |
|
1 | Giải phóng mặt bằng khuân viên Hồ Huyện ủy + Đường vào khu hành chính huyện Lạc Sơn (Giai đoạn 2) | 108/NQ-HĐND ngày 27/5 | 50,000 | 18,684 |
| 18,684 | -2,500 | 16,184 |
|
2 | Đường mở rộng khu đô thị mới thị trấn Vụ Bản (Điểm đầu tiếp giáp trụ sở Công an huyện đang dự kiến xây dựng thuộc xóm Chiềng) | 113/NQ-HĐND ngày 27/5 | 100,000 | 30,000 |
| 30,000 | -10,000 | 20,000 |
|
3 | Đường Chiến khu Mường Khói ( Điểm đầu tiếp giáp Trụ sở xã Ân Nghĩa đi vào cánh đồng, kết nối với các tuyến nhánh ra Đình Khói và khu dân cư) | 117/NQ-HĐND ngày 27/5 | 50,000 | 19,263 |
| 19,263 | -2,500 | 16,763 |
|
(9) | UBND huyện Yên Thủy |
| 49,000 | 0 | 0 | 26,500 | -10,000 | 16,500 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 49,000 | 0 | 0 | 26,500 | -10,000 | 16,500 |
|
1 | Trường THCS thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy | 476; 24/3/2021 | 14,000 |
|
| 7,500 | -1,000 | 6,500 |
|
2 | Đường nội thị Khu Phố Yên Phong - Yên Sơn - Đông Yên | 477; 24/3/2021 | 24,000 |
|
| 13,000 | -3,000 | 10,000 |
|
3 | Đường từ QL 12B đi đường liên xã Phú Lai - Đoàn Kết | 479; 24/3/2021 | 11,000 |
|
| 6,000 | -6,000 | 0 |
|
(10) | UBND huyện Lạc Thủy |
| 50,000 | 11,050 | 0 | 11,050 | -11,000 | 50 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 50,000 | 11,050 | 0 | 11,050 | -11,000 | 50 |
|
1 | Nhà Văn hóa trung tâm huyện Lạc Thủy ( Bố trí từ 2 nguồn vốn) | Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 12/7/2021 | 50,000 | 11,050 |
| 11,050 | -11,000 | 50 |
|
B | DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN |
|
| 597,413 | 0 | 0 | 124,000 | 124,000 |
|
1 | Dự án cấp bách đê ngăn lũ chống ngập úng Pheo - Chẹ hạ lưu sông Đà, huyện Kỳ Sơn | 2403/QĐ- UBND; 31/10/2019 | 597,413 | 597,413 | 0 | 0 | 124,000 | 124,000 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 28/02/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT | Nội dung | Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã giao tại Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 | Số kế hoạch vốn điều chỉnh tăng (+)/ giảm (-) | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021- 2025 sau khi điều chỉnh | Ghi chú | |||
Số quyết định; ngày tháng năm ban hành | Tổng mức đầu tư (tổng số tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | |||||||
Vốn ngân sách tỉnh | Vốn ngân sách trung ương | ||||||||
A | DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN |
|
| 597,413 | 0 | 303,093 | -124,000 | 179,093 |
|
1 | Dự án cấp bách đê ngăn lũ chống ngập úng Pheo - Chẹ hạ lưu sông Đà, huyện Kỳ Sơn | 2403/QĐ- UBND; 31/10/2019 | 597,413 | 597,413 |
| 303,093 | -124,000 | 179,093 |
|
B | NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN |
| 650,430 | 187,902 | 0 | 0 | 124,000 | 124,000 |
|
I | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện |
| 650,430 | 187,902 | 0 | 0 | 124,000 | 124,000 |
|
(1) | UBND thành phố Hòa Bình |
| 76,430 | 55,957 | 0 | 0 | 15,000 | 15,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 76,430 | 55,957 | 0 | 0 | 15,000 | 15,000 |
|
1 | Nâng cấp đường trung tâm phường Dân Chủ, thành phố Hoà Bình | 134; 04/12/2020 | 76,430 | 55,957 |
| 0 | 15,000 | 15,000 |
|
(2) | UBND huyện Đà Bắc |
| 14,000 | 14,000 | 0 | 0 | 13,000 | 13,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 14,000 | 14,000 | 0 | 0 | 13,000 | 13,000 |
|
1 | Đường khu sản xuất xóm Sơn Phú, xã Cao Sơn | số 26/QĐ- HĐND ngày 20/5/2021 | 5,000 | 5,000 |
| 0 | 4,000 | 4,000 |
|
2 | Kè chống sạt lở bờ suối bảo vệ dân cư Tiểu khu Lâm Lý, Kim Lý, thị trấn Đà Bắc | số 27/QĐ- HĐND ngày 21/5/2021 | 9,000 | 9,000 |
| 0 | 9,000 | 9,000 |
|
(3) | UBND huyện Lương Sơn |
| 122,000 | 0 | 0 | 0 | 13,000 | 13,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 122,000 | 0 | 0 | 0 | 13,000 | 13,000 |
|
1 | Đường từ ngã tư Đồng khởi đi trung tâm hành chính mới (nối với đường Trần Hưng Đạo kéo dài) | 11/NQ- HĐND ngày 28/4/2021 | 60,000 |
|
| 0 | 6,000 | 6,000 |
|
2 | Sân vận động Lương Sơn | 14/NQ- HĐND ngày 28/4/2021 | 62,000 |
|
| 0 | 7,000 | 7,000 |
|
(4) | UBND huyện Kim Bôi |
| 15,000 | 0 | 0 | 0 | 14,000 | 14,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 15,000 | 0 | 0 | 0 | 14,000 | 14,000 |
|
1 | Đường nội bộ các khu dân cư thị trấn Bo | 18/NQ- HĐND ngày 30/6/2021 | 15,000 |
|
| 0 | 14,000 | 14,000 |
|
(5) | UBND huyện Cao Phong |
| 9,000 | 9,000 | 0 | 0 | 9,000 | 9,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 9,000 | 9,000 | 0 | 0 | 9,000 | 9,000 |
|
1 | Xây dựng hồ Thoong xã Tây Phong | Số 23/NQ- HĐND ngày 15/7/2021 | 9,000 | 9,000 |
| 0 | 9,000 | 9,000 |
|
(6) | UBND huyện Tân Lạc |
| 90,000 | 14,500 | 0 | 0 | 12,000 | 12,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 90,000 | 14,500 | 0 | 0 | 12,000 | 12,000 |
|
1 | Đường vành đai thị trấn Mãn Đức mở rộng (Hành lang Bắc - Nam) | Nghị quyết số 102/NQ- HĐND ngày 18/5/2021 | 90,000 | 14,500 |
| 0 | 12,000 | 12,000 |
|
(7) | UBND huyện Mai Châu |
| 25,000 | 15,448 | 0 | 0 | 12,000 | 12,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 25,000 | 15,448 | 0 | 0 | 12,000 | 12,000 |
|
9 | Đường Bờ mương thị trấn Mai Châu | 20; 29/6/2021 | 25,000 | 15,448 |
| 0 | 12,000 | 12,000 |
|
(8) | UBND huyện Lạc Sơn |
| 200,000 | 67,947 | 0 | 0 | 15,000 | 15,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 200,000 | 67,947 | 0 | 0 | 15,000 | 15,000 |
|
1 | Giải phóng mặt bằng khuân viên Hồ Huyện ủy + Đường vào khu hành chính huyện Lạc Sơn (Giai đoạn 2) | 108/NQ- HĐND ngày 27/5 | 50,000 | 18,684 |
| 0 | 2,500 | 2,500 |
|
2 | Đường mở rộng khu đô thị mới thị trấn Vụ Bản (Điểm đầu tiếp giáp trụ sở Công an huyện đang dự kiến xây dựng thuộc xóm Chiềng) | 113/NQ- HĐND ngày 27/5 | 100,000 | 30,000 |
| 0 | 10,000 | 10,000 |
|
3 | Đường Chiến khu Mường Khói ( Điểm đầu tiếp giáp Trụ sở xã Ân Nghĩa đi vào cánh đồng, kết nối với các tuyến nhánh ra Đình Khói và khu dân cư) | 117/NQ- HĐND ngày 27/5 | 50,000 | 19,263 |
| 0 | 2,500 | 2,500 |
|
(9) | UBND huyện Yên Thủy |
| 49,000 | 0 | 0 | 0 | 10,000 | 10,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 49,000 | 0 | 0 | 0 | 10,000 | 10,000 |
|
1 | Trường THCS thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy | 476; 24/3/2021 | 14,000 |
|
| 0 | 1,000 | 1,000 |
|
2 | Đường nội thị Khu Phố Yên Phong - Yên Sơn - Đông Yên | 477; 24/3/2021 | 24,000 |
|
| 0 | 3,000 | 3,000 |
|
3 | Đường từ QL 12B đi đường liên xã Phú Lai - Đoàn Kết | 479; 24/3/2021 | 11,000 |
|
| 0 | 6,000 | 6,000 |
|
(10) | UBND huyện Lạc Thủy |
| 50,000 | 11,050 | 0 | 0 | 11,000 | 11,000 |
|
| Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 50,000 | 11,050 | 0 | 0 | 11,000 | 11,000 |
|
1 | Nhà Văn hóa trung tâm huyện Lạc Thủy ( Bố trí từ 2 nguồn vốn) | Nghị quyết số 26/NQ- HĐND ngày 12/7/2021 | 50,000 | 11,050 |
| 0 | 11,000 | 11,000 |
|
- 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 139/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau