HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 04/4/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái nguyên về việc quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Quy định cụ thể kèm theo).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 6 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi áp dụng
a) Các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung chi:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Mức chi:
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi áp dụng (đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
I | Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC). |
|
|
| |
1 | Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. |
|
|
|
|
a | Nhập dữ liệu có cấu trúc | Đồng/mục tin | 230 |
|
|
b | Nhập dữ liệu phi cấu trúc | Đồng/trang | 7.000 |
|
|
c | Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC | Đồng/trang | 25.000 |
|
|
2 | Chi công bố, công khai TTHC |
| Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp | ||
II | Chi lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan kiểm soát TTHC phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên gia). |
|
|
| |
1 | Nghị quyết Hội đồng nhân dân | Đồng/văn bản | 140.000 | 100.000 | 70.000 |
2 | Quyết định của Uỷ ban nhân dân | Đồng/văn bản | 140.000 | 100.000 | 70.000 |
3 | Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân | Đồng/văn bản | 110.000 | 80.000 | 40.000 |
III | Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính |
|
|
| |
1 | Chi lập mẫu phiếu rà soát |
|
|
|
|
a | Đến 30 chỉ tiêu | Đồng/phiếu mẫu được duyệt | 500.000 |
|
|
b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Đồng/phiếu mẫu được duyệt | 700.000 |
|
|
c | Trên 40 chỉ tiêu | Đồng/phiếu mẫu được duyệt | 1.000.000 |
|
|
2 | Chi điền phiếu rà soát. |
|
|
|
|
2.1 | Chi cho cá nhân |
|
|
|
|
a | Đến 30 chỉ tiêu | Đồng/phiếu | 20.000 |
|
|
b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Đồng/phiếu | 30.000 |
|
|
c | Trên 40 chỉ tiêu | Đồng/phiếu | 40.000 |
|
|
2.2 | Chi cho tổ chức |
|
|
|
|
a | Đến 30 chỉ tiêu | Đồng/phiếu | 50.000 |
|
|
b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Đồng/phiếu | 60.000 |
|
|
c | Trên 40 chỉ tiêu | Đồng/phiếu | 70.000 |
|
|
IV | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá TTHC |
|
|
| |
1 | Người chủ trì cuộc họp | Đồng/người/ buổi | 150.000 |
|
|
2 | Các thành viên tham dự | Đồng/người/buổi | 100.000 |
|
|
V | Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực |
|
|
| |
1 | Thuê theo tháng | Đồng/người /tháng | 5.000.000 |
|
|
2 | Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản | Đồng/văn bản | 400.000 |
|
|
VI | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | Đồng/01 báo cáo | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
VII | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC |
| Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành qui định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. | ||
VIII | Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ … |
| Thực hiện theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND của tỉnh Thái Nguyên Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản tại các cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. | ||
IX | Chi giải thưởng các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC. |
|
|
| |
1 | Chi giải tập thể |
|
|
|
|
a | Giải nhất | Đồng/giải | 1.000.000 | 700.000 | 600.000 |
b | Giải nhì | Đồng/giải | 700.000 | 600.000 | 400.000 |
c | Giải ba | Đồng/giải | 600.000 | 400.000 | 300.000 |
d | Giải khuyến khích | Đồng/giải | 350.000 | 300.000 | 200.000 |
2 | Chi giải cá nhân |
|
|
|
|
a | Giải nhất | Đồng/giải | 550.000 | 400.000 | 350.000 |
b | Giải nhì | Đồng/giải | 350.000 | 300.000 | 280.000 |
c | Giải ba | Đồng/giải | 280.000 | 250.000 | 200.000 |
d | Giải khuyến khích | Đồng/giải | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
X | Chi dịch thuật |
|
|
|
|
1 | Biên dịch |
|
|
|
|
a | Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt |
| 90.000 đồng/trang (350 từ) | ||
b | Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU |
| 110.000 đồng/trang (350 từ) | ||
c | Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông |
| Mức chi biên dịch được phép tăng 30% so với mức chi biên dịch nêu trên | ||
2 | Dịch nói |
|
| ||
a | Dịch nói thông thường |
| 100.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 800.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng | ||
b | Dịch đuổi (dịch đồng thời) |
| 300.000đồng/giờ/người, tương đương không quá 2.400.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng | ||
XI | Chi làm thêm giờ |
| Áp dụng theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức | ||
XII | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt). | Đồng/người/ngày | 20.000 | 18.000 | 15.000 |
XIII | Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước |
| Mức chi thực hiện theo quy định Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Thái Nguyên Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | ||
XIV | Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC. |
| Thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/ 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí) | ||
XV | Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
|
|
|
|
1 | Chế độ công tác phí |
| Mức chi thực hiện theo quy định Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Thái Nguyên Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | ||
2 | Thuê điều tra viên |
|
|
|
|
a | Đối với trường hợp phải thuê ngoài; Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường |
| Mức tiền công 1 người/ngày 150% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra |
|
|
b | Thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch |
| Mức tiền công 1 người/ngày 100% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra |
|
|
XVI | Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
| Theo mức chi quy định tại Quyết định số 3034/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự ám khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên | ||
XVII | Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC |
| Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
III. NGUỒN KINH PHÍ, LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
- Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Việc sử dụng kinh phí về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng, quyết toán và chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ.
2. Lập dự toán
Hằng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan tài chính phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các quy định khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- 1 Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 5 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2011 về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về quy định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2011 ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14 Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 16 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 17 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 18 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 19 Quyết định 3034/2007/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 20 Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 22 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2011 ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2011 về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An