UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 955/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1068/STC-HCSN ngày 09 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; nội dung chi, mức chi cụ thể quy định tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các quy định quản lý tài chính hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 955/QĐ-UBND-HC ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi |
|
| ||||
I | Chi cho việc cặp nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC) và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) |
|
|
|
| ||||
1 | Chi cặp nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (gồm các nội dung cấu thành TTHC;tạo liên kết các văn bản cơ sở pháp lý; tạo; liên kết các mẩu đơn, mẫu tờ khai) |
|
|
|
1.1 | Đối với trường hợp nhập liệu đơn giản | đồng/trang | 7.800 |
|
1.2 | Đối với trường hợp nhập liệu siêu văn bản phức tạp | đồng/thủ tục | 20.000 |
|
2 | Chi ứng dụng công nghệ thông tin |
| Theo thực tế có hoá đơn |
|
II | Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác động, công bố, công khai thủ tục hành chính |
|
|
|
1 | Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hoá TTHC |
|
|
|
1.1 | Nhận xét đánh giá phản biện | đồng/bài viết | 400.000 |
|
1.2 | Nhận xét đánh giá của Ủy viên hội đồng | đồng/bài viết | 200.000 |
|
2 | Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành lập hội đồng). | đồng/bài viết | 400.000 |
|
3 | Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả rà soát (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 01 lần rà soát). | đồng/báo cáo | 500.000 |
|
4 | Điền biểu mẫu rà soát độc lập | đồng/biểu mẫu | 30.000 |
|
5 | Kiểm soát chất lượng rà soát độc lập | đồng/biểu mẫu | 30.000 |
|
6 | Chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát (tổng họp, phân tích số liệu): | đồng/báo cáo | 3.000.000 |
|
| + Viết báo báo cáo phân tích theo chuyên đề | đồng/01báo cáo |
|
|
| + Viết báo cáo tổng họp kết quả rà soát | đồng/01báo cáo |
|
|
7 | Điền biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính (gồm: biểu mẫu đánh giá sự cần thiết, biểu mẫu đánh giá tính hợp lý, biểu mẫu đánh giá tính hợp pháp). | đồng/biểu mẫu | 30.000 |
|
8 | Tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính | đồng/thủ tục | 50.000 |
|
III | Xây dựng cho ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản qui phạm pháp luật |
|
|
|
1 | Báo cáo tổng họp ý kiến; báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến | đồng/báo cáo | 500.000 |
|
2 | Báo cáo đánh giá tác động văn bản: | đồng/báo cáo |
|
|
| + Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ | đồng/báo cáo | 1.000.000 |
|
| + Báo cáo đánh giá tác động đơn giản | đồng/báo cáo | 2.000.000 |
|
| +Báo cáo đánh giá tác động đầy đủ | đồng/báo cáo | 3.000.000 |
|
3 | Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản | đồng/báo cáo | 500.000 |
|
4 | Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản | đồng/ chỉnh lý | 350.000 |
|
5 | Ý kiến tham luận của thành viên tham dự họp, hội thảo đánh giá tác động | đồng/ văn bản | 100.000 |
|
6 | Chi kiểm soát chất lượng quyết định công bố thủ tục hành chính | đồng/01quyết định | 200.000 |
|
7 | Chi thuê dịch, hiệu đính tài liệu: |
|
|
|
| +Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt | 01 trang/ | 120.000 |
|
| +Dịch tài liệu từ tiếng việt sang tiếng nước ngoài | 01trang/ | 150.000 |
|
| + Dịch tài liệu từ tiếng việt sang tiếng dân tộc thiểu số | 01 trang/ | 100.000 |
|
| + Hiệu đính tài liệu | 01 trang/ | 40.000 |
|
| Riêng đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức chi biên dịch: |
| Tăng thêm tối đa 30% so với mức chi nêu trên |
|
8 | Chi lấy ý kiến tư vấn chuyên gia độc lập | đồng/01 báo cáo | 500.000 |
|
9 | Chi xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát TTHC hàng quý, 6 tháng, năm; báo cáo về kiểm soát TTHC theo yêu cầu của các cơ quan trung ương; xây dựng báo cáo về việc nhập cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | đồng/01 báo cáo | 1.000.000 |
|
IV | Chi tổ chức các cuộc hội họp: (bao gồm: theo chuyên đề, hội nghị,hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, phương án đơn giản hoá TTHC, đơn vị chủ trì tổ chức được chi) |
|
|
|
1 | Người chủ trì cuộc họp | đồng/người/ | 150.000 |
|
2 | Các thành viên dự họp | đồng/người/ | 70.000 |
|
V | Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ |
|
|
|
1 | Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị là khách mời không thuộc diện hưởng từ NSNN (kể cả Cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ khóm ấp) theo quy định sau: |
|
|
|
1.1 | Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của TP trực thuộc Trung ương | đồng/người/ | 150.000 |
|
1.2 | Cuộc họp do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức | đồng/người/ | 100.000 |
|
1.3 | Cuộc họp do cấp xã tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức) | đồng/người/ | 60.000 |
|
2 | Chi bồi dưỡng báo cáo viên, giảng viên đối với cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, các lớp tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế, chính sách của đảng, nhà nước; cho bồi dưỡng báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị |
|
|
|
2.1 | Giảng viên báo cáo viên là cán bộ, công chức,viên chức công tác tại các cơ quan,đơn vị trung ương và cấp tỉnh mức tối đa không quá | đồng/người/ | 300.000 |
|
2.2 | Giảng viên báo cáo viên là cán bộ, công chức,viên chức công tác tại các đơn vị là cấp huyện và tương đương trở xuống, | đồng/người/ | 200.000 |
|
3 | Chi tiền nước uống cuộc họp | đồng/người/ | 20.000 |
|
4 | Các khoản chi thuê mướn khác;thuê hội trường,in sao tài liệu, thuê trang thiết bị… |
| Chi có hợp đồng, hoá đơn theo quy định |
|
VI | Chi xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện lấy ý kiến của cá nhân,tổ chức qua hình thức" phiếu lấy ý kiến" và " điều tra thực tế" |
|
|
|
1 | Chi xây dựng kế hoạch | đồng/đề cương | 1.000.000 |
|
2 | Chi lập mẫu phiếu lấy ý kiến hoặc điều tra: |
|
|
|
| - Từ 30 chỉ tiêu trở xuống | đồng/phiếu | 50.000 |
|
| - Trên 30 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 85.000 |
|
| - Trên 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 100.000 |
|
3 | Chi viết báo cáo kết quả điều tra | đồng/báo cáo | 5.000.000 |
|
4 | Chi cho đối tượng điền phiếu lấy ý kiến, điều tra là tổ chức: |
|
|
|
| -Từ 30 chỉ tiêu trở xuống | đồng/phiếu | 70.000 |
|
| - Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 85.000 |
|
| -Trên 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 100.000 |
|
5 | Chi cho đối tượng điền phiếu lấy ý kiến, điều tra là cá nhân: |
|
|
|
| -Từ 30 chỉ tiêu trở xuống | đồng/phiếu | 30.000 |
|
| - Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 40.000 |
|
| -Trên 40 chỉ tiêu | đồng/phiếu | 50.000 |
|
VII | Thuê chuyên gia tư vấn | đồng/ người/tháng | 4.000.000 |
|
VIII | Chi làm thêm giờ |
| Nội dung chi thực hiện theo TTLT số 08/2005/TTLT-BNV-BTC |
|
IX | Chi xây dựng tin, bài, sản phẩm truyền thông |
| Chi trả chế độ nhuận bút thực hiện theo Nghịđịnh số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 và QĐ số 694/QĐ-UBND-HC ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh |
|
X | Chi khen thưởng |
| Thực hiện TT số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011của Bộ Nội vụ |
|
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 1 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam