HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc đề nghị ban hành quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm:
a) Đội tuyển tỉnh.
b) Đội tuyển trẻ tỉnh.
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp.
d) Đội tuyển cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang đào tạo, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao của tỉnh.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tập luyện, thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thể dục thể thao năm 2018.
3. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao
3.1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện bao gồm:
a) Thời gian tập luyện, huấn luyện ở trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung, tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT | HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN | ÁP DỤNG NĂM 2020 | ÁP DỤNG TỪ NĂM 2021 TRỞ ĐI |
1 | Đội tuyển tỉnh | 195.000 | 220.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 155.000 | 175.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 120.000 | 130.000 |
b) Tập luyện, huấn luyện ở nước ngoài: Là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập luyện được ký kết giữa cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao ở trong nước với nước ngoài. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp thể dục thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm. Trong thời gian tập luyện ở nước ngoài, huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định tại Điểm a Khoản này.
3.2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT | HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN | ÁP DỤNG NĂM 2020 | ÁP DỤNG TỪ NĂM 2021 TRỞ ĐI |
1 | Đội tuyển tỉnh | 270.000 | 290.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 195.000 | 220.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 195.000 | 220.000 |
3.3. Đối với đội tuyển cấp huyện, trong thời gian tập trung tập luyện và quá trình thi đấu, căn cứ ngân sách cấp huyện theo hạn mức hàng năm, được áp dụng chi bằng mức chi của đội tuyển năng khiếu các cấp.
3.4. Các quy định khác về chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thực hiện theo các quy định hiện hành.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện mức chi chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương được bố trí trong dự toán của sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch hàng năm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre quản lý
- 3 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 5 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre quản lý
- 5 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa
- 7 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương