UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THUỐC BỔ TĂNG LỰC CHO VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO DO TỈNH BẾN TRE QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3056/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre quản lý.
1. Chế độ thuốc bổ tăng lực được tính bằng tiền dùng để mua thuốc bổ tăng lực cho một ngày tập trung tập luyện, tập trung thi đấu của vận động viên thể thao thành tích cao thuộc các đội tuyển, đội tuyển trẻ do tỉnh Bến Tre quản lý (mỗi tháng tối đa không quá 26 ngày trong đó không tính các ngày Chủ nhật, các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên đội tuyển tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày (Sáu mươi ngàn đồng).
b) Chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày (Ba mươi ngàn đồng).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn và thời gian hưởng chế độ hỗ trợ
a) Điều kiện, tiêu chuẩn
- Đội tuyển tỉnh:
Các môn thể thao cá nhân: Vận động viên đoạt từ Huy chương vàng, Huy chương bạc giải Vô địch quốc gia; vận động viên đoạt Huy chương các giải Vô địch từng môn hoặc Đại hội Thể thao Đông Nam Á trở lên; vận động viên phá kỷ lục quốc gia hoặc phá kỷ lục Đại hội Thể thao toàn quốc.
Các môn thể thao tập thể: Bóng đá từ hạng Nhất quốc gia trở lên (không quá 22 người) đối với Bóng chuyền trong nhà tham dự giải Vô địch quốc gia (không quá 12 người).
- Đội tuyển trẻ tỉnh:
Các môn thể thao cá nhân: Vận động viên đoạt Huy chương giải Vô địch Trẻ khu vực Đông Nam Á trở lên hoặc đoạt huy chương vàng giải Vô địch trẻ toàn quốc.
Các môn thể thao tập thể: Vận động viên tham gia đội tuyển Trẻ quốc gia các môn Bóng đá, Bóng chuyền.
b) Thời gian hưởng chế độ hỗ trợ: Thực hiện từ khi đạt thành tích cho đến giải Vô địch quốc gia, đại hội thể thao quốc tế cấp tương ứng của môn thể thao tương ứng ở năm (hoặc kỳ) kê tiếp. Nếu ở lần kế tiếp liền kề, vận động viên không đạt thành tích theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này thì sẽ không còn được hưởng chế độ.
3. Đối với các vận động viên do tỉnh Bến Tre quản lý trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển Trẻ quốc gia hoặc đội tuyển quốc gia thì hưởng chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng của Trung ương (trừ những trường hợp đơn vị quản lý ở Trung ương có văn bản đề nghị chi hỗ trợ).
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp dự toán chi thực hiện chế độ vào dự toán ngân sách hàng năm, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao va Du lịch và các thành phần được nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên do tỉnh Bến Tre quản lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 68/KH-UBND về triển khai Đề án nâng cao thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 2 Công văn 2536/BHXH-GĐ2 năm 2019 về rà soát thuốc có giá vượt 5% thống kê theo mẫu M20 năm 2017-2018 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 4 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 6 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 3 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Công văn 2536/BHXH-GĐ2 năm 2019 về rà soát thuốc có giá vượt 5% thống kê theo mẫu M20 năm 2017-2018 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Kế hoạch 68/KH-UBND về triển khai Đề án nâng cao thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020